Ngữ pháp

Go ahead là gì? Cấu trúc và cách dùng Go ahead chi tiết nhất

Trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh hoặc một số đoạn hội thoại giao tiếp hàng ngày chắc hẳn bạn đã bắt gặp từ Go ahead này nhiều lần. Đây có lẽ là một cụm động từ được sử dụng nhiều nhất trong số các cụm động từ đi với go trong tiếng Anh. Vậy go ahead là gì? Cùng tìm hiểu nhé!

Go ahead là gì?

Go ahead : đi thẳng, đi lên, tiến lên hoặc bắt đầu tiến hành 1 việc gì đó. 

Trong tiếng Anh, có rất nhiều cụm động từ khác nhau đi kèm với go nhằm để diễn tả nhiều ngữ nghĩa nội dung khác nhau như: go on, go to, go off, go down, go for, go by,… Tuy nhiên, cụm động từ go ahead có lẽ được thường xuyên bắt gặp nhiều nhất trong các câu nói giao tiếp hàng ngày. 

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho bé tiểu học

Cách dùng go ahead trong tiếng Anh

1. Go ahead được dùng nhằm diễn đạt việc tiến hành hoặc bắt đầu làm gì đó

Ví dụ:

  • I will go ahead tell my mother that I will go to school now.

Tôi sẽ nói với mẹ tôi rằng tôi sẽ đến trường bây giờ.

  • I don’t understand his idea! I think i will go ahead talk to him again.

Tôi không hiểu ý tưởng của anh ta! Tôi nghĩ tôi sẽ nói chuyện với anh ta một lần nữa.

  • Susan will go ahead call him now so that she can talk to him.

Susan sẽ gọi cho anh ấy bây giờ để cô ta có thể nói chuyện với anh ấy.

  • I will go ahead complete this documents.

Tôi sẽ tiến hành hoàn tất tập giấy tờ tài liệu này.

  • You can go ahead and eat something.

Bạn có thể ăn một chút gì đó.

  • John goes ahead solving problem of company.

John tiến hành xử lý vấn đề của công ty.

2. Go ahead để cho phép ai bắt đầu làm việc gì

Ví dụ:

  • Can i sit here? – Go ahead.

Tôi có thể ngồi ở đây chứ? – Được, cứ tự nhiên.

  • Can I start print it? – Go ahead.

Tôi có thể bắt đầu in nó không? – Hãy làm đi.

  • Let me start cleaning the room – Go ahead.

Để tôi bắt đầu dọn dẹp phòng – Hãy làm đi.

  • I think you can go ahead first, i’m still busy.

Tôi nghĩ bạn có thể đi trước đi, tôi vẫn bận.

Phân biệt cách dùng go ahead và go on

Go ahead được dùng khi diễn đạt bắt đầu làm một việc gì đó

Ví dụ:

  • Can i sit here? – Go ahead!

Tôi có thể ngồi đây được chứ? – Cứ tự nhiên!

  • May i use your phone? – Yes, go ahead!

Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn được chứ? – Được, cứ tự nhiên!

  • I will go ahead to go to the restaurant now.

Tôi sẽ đi tới cửa hàng bây giờ.

  • Let’s go ahead with your report.

Hãy tiến hành làm bản báo cáo của bạn đi.

  • Our construction went ahead despite objections from my goverment.

Công trình của chúng tôi vẫn tiếp tục kệ sự phản đối từ chính phủ.

Go on dùng để diễn tả việc tiếp tục làm việc gì đó

Ví dụ:

  • How much longer will this rainy weather go on for?

Thời tiết mưa này sẽ tiếp tục trong bao lâu nữa?

  • There are loads of people out in the street – What’s going on?

Có rất nhiều người đổ xô ra đường, chuyện gì đang diễn ra vậy?

  • I can’t go on working like this – I’m exhausted.

Tôi không thể tiếp tục làm công việc như này được. Tôi xấu hổ.

  • She went on speaking for two hours.

Cô ấy đã tiếp tục nói trong hai giờ.

>>> Mời xem thêm: Cách dùng mạo từ a, an, the trong tiếng Anh

Cách dùng mạo từ a, an, the trong tiếng Anh

Ba mạo từ A/an/the là những mạo từ xuất hiện phổ biến với hình thức đơn giản trong tiếng Anh. Tuy nhiên phần ngữ pháp về mạo từ lại khá rắc rối và gây nhiều nhầm lẫn cho người học. Trong bài viết này, hãy cùng mình tìm hiểu về các mạo từ A/an/the một cách chi tiết nhất trong tiếng Anh nhé!

Mạo từ là gì?

Mạo từ (article) là  từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

  • Mạo từ không xác định: a/ an
  • Mạo từ xác định: The

Ngoài ra còn một số trường hợp đặc biệt trước danh từ không có mạo từ A/an/the đứng trước.

Mạo từ không xác định A/an

A/an mang nghĩa là một,  thường được đặt trước danh từ số ít đếm được. Ta sử dụng chúng trước những chủ thể lần đầu được nói đến hoặc những chủ thể mang nghĩa chung chung, khái quát (không xác định).

Ví dụ:

My sister gave me a book. 

(Chị tôi đưa tôi một cuốn sách.)

>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng Anh trực tuyến cho bé

Mạo từ không xác định An 

  • An được dùng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. Có một cách để thuộc nhanh các nguyên âm trong tiếng Anh, bạn chỉ cần nhớ các nguyên âm đều nằm trong từ “uể oải” “U,E,O,A,I”

Ví dụ: an umbrella, an egg, an owl, an architect, an introduction,…

  • Ngoài ra, an còn được dùng trước một số danh từ viết tắt

Ví dụ: an S.O.S, an X-Ray,…

Lưu ý: Chúng ta xét theo cách phát âm của từ chứ không phải chữ cái bắt đầu của từ đó. Do vậy, có một vài trường hợp đặc biệt dễ gây nhầm lẫn. 

  • A university (trường đại học). Từ này bắt đầu bằng  cái u nhưng phát âm là /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/, bắt đầu bằng phụ âm /j/. Cho nên, chúng ta sẽ dùng a trước nó
  • An hour (một giờ). Từ này bắt đầu với chữ cái h không phải nguyên âm. Tuy nhiên cách phát âm chuẩn của nó lại là /aʊər/, bắt đầu với nguyên âm /a/. Do vậy, chúng ta vẫn dùng an trước nó. 

Trong quá trình học từ mới, các bạn hãy lưu ý học cách phát âm đúng của mỗi danh từ để tìm ra mạo từ chính xác đặt trước nó nhé!

 Mạo từ không xác định A

  •  Trước những danh từ bắt đầu bằng phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại ngoài “U,E,O,A,I”

Ví dụ: a pencil, a chair, a desk,…

  • Trước các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như a lot of/a great deal of/a couple/a dozen

Ví dụ: I used to have a lot of toys when I was a boy. / (Tôi từng có rất nhiều đồ chơi khi tôi còn là một cậu bé.) 

  • Trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như : a/one hundred – a/one thousand.

Ví dụ: Their factory has a hundred workers. / (Nhà máy của họ có 100 công nhân.) 

  • Trước Half (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn

Ví dụ: Mary bought a half kilo of orange (Mary đã mua nửa cân cam.)

  • Các đơn vị phân số như : 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth), ¼ (a quarter)

Trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ:  a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day,…

Ví dụ: She gave me a third of the oranges./ (Cô ấy đã đưa cho tôi ⅓ số cam.)

They play volleyball 3 times a week. / (Họ chơi bóng chuyền ba lần một tuần.) 

Lưu ý: Các trường hợp không dùng mạo từ a/an 

  • Trước danh từ số nhiều

Ví dụ: monkeys, lions, cars, tomatoes,…

  • Không dùng trước danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng

Ví dụ: “Happiness is a journey, not a destination.” / (Hạnh phúc không phải một điểm đến mà là cả một hành trình.)

  • Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó

Ví dụ:

I usually have breakfast at 8 o’clock. / (Tôi thường ăn sáng lúc 8 giờ.)

This morning I had a healthy breakfast. / (Sáng nay tôi đã có một bữa sáng lành mạnh.)

Mạo từ không xác định The

The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.

  •  Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Ví dụ: The moon (mặt trăng), the  sun (mặt trời), the earth (trái đất)

  • Trước một danh từ nếu danh từ này đã được đề cập trước đó

Ví dụ: He gave me a cake. The cake is very delicious. (Anh ấy đưa cho tôi 1 chiếc bánh. Chiếc bánh rất ngon.)

  • Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề

Ví dụ: The woman who is talking to Nguyen is my old teacher. / (Người phụ nữ đang nói chuyện với Nguyên và giáo viên cũ của tôi.)

  • Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ

Ví dụ: She is one of the most intelligent students in my class. / (Cô ấy là một trong những học sinh thông minh nhất lớp tôi)

This is the second time she has been here. / (Đây là lần thứ hai cô ấy đến đây.)

  • The + danh từ số ít: tượng trưng  cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

Ví dụ: The Rhino is on the verge of extinction. / (Loài tê giác đang trên bờ vực tuyệt chủng.)

The plastic straw was banned in some areas. / (Ống hút nhựa đã bị cấm ở một số khu vực.)

  • Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định

Ví dụ: The old (người già), the poor (người nghèo)

  • The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình

Ví dụ: The Kardashian (Gia đình Kardashian) 

  • Trước tên các quốc gia được coi là một quần đảo hoặc tên nước số nhiều.

Ví dụ: the Philippines, the United States, the UK,…

  • Trước tên các dãy núi

Ví dụ:The Hoang Lien Son mountain (Dãy núi Hoàng Liên Sơn)

  • Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh 

Ví dụ: The Pacific Ocean (Thái Bình Dương), the Red River (sông Hồng), the Dead Sea (biển Chết)

  • Trước tên các nhạc cụ

Ví dụ:  the piano, the harmonica, the saxophone,… 

Tuy nhiên, cũng có những trường hợp chúng ta không sử dụng mạo từ The, được liệt kê cụ thể dưới đây.

  • Trước tên một hồ

Ví dụ: West lake, Hoan Kiem lake

  • Trước tên một ngọn núi.

Ví dụ: Fansipan mountain

  • Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao

Ví dụ: Jupiter (sao Mộc), Mars (sao Hoả), Mercury (sao Thuỷ)

  •  Trước tên các nước chỉ có một từ

Ví dụ: Vietnam, Thailand, Cambodia

  • Trước tên bất kì môn thể thao nào

Ví dụ: Volleyball (bóng chuyền), basketball (bóng rổ)

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc In order to và so as to trong tiếng Anh

Cách Dùng Cấu Trúc In Order To Và So As To | Bài Tập

“In order to” và “so as to” là hai cấu trúc tiếng Anh được sử dụng phổ biến cả trong học thuật và giao tiếp hàng ngày. Tuy rằng hai cấu trúc đều dùng để chỉ mục đích nhưng lại có sắc thái khác. Tìm hiểu chi tiết hai cấu trúc này trong bài viết dưới đây cùng Pantado.

1. In order to là gì?

“In order to” là một liên từ, có nghĩa là “để, để mà”, được dùng để liên kết mệnh đề chính và mệnh đề phụ, nhằm diễn tả mục đích của hành động.

Cấu trúc “in order to”:

- Khẳng định:

S + V + in order to + V-inf

Ví dụ: 

  • I study hard in order to pass the upcoming exam. (Tôi học chăm chỉ để vượt qua kỳ thi sắp tới.)
  • We need to leave now in order to catch the train. (Chúng ta cần rời đi ngay để kịp chuyến tàu.)

- Phủ định:

S + V + in order not  to + V-inf

Ví dụ: 

  • My husband spoke quietly in order not to wake the baby. (Chồng tôi nói nhỏ để không đánh thức em bé.)
  • We turned off the lights in order not to waste electricity. (Chúng tôi đã tắt đèn để không lãng phí điện.)

Cấu trúc "in order to + V"

Cấu trúc "in order to + V"

2. So as to là gì?

Cụm từ “so as to” cũng là một liên từ mang nghĩa là “để, để mà”, dùng để chỉ mục đích khi làm một việc gì đó.

Cấu trúc của “so as to:

- Khẳng định:

S + V + so as to + V-inf

Ví dụ:

  • She traveled aboard so as to gain more experience. (Cô ấy đi du lịch nước ngoài để tích lũy nhiều trải nghiệm.)
  • Tiffany got up early so as to catch the first bus. (Tiffany dậy sớm để bắt chuyến xe buýt đầu tiên.)

- Phủ định:

S + V + so as not to + V-inf

Ví dụ: 

  • I avoided fast food so as not to gain weight. (Tôi tránh ăn đồ ăn nhanh để không bị tăng cân.)
  • He slowed down so as not to scare the cat. (Anh ấy đi chậm lại để không dọa sợ con mèo.)

Cấu trúc "so as to + V"

Cấu trúc "so as to + V"

3. Phân biệt “in order to” và “so as to”

Tiêu chí

In order to

So as to 

Mức độ trang trọng

Phổ biến

Trang trọng hơn

Trong văn nói

Thường dùng

Ít dùng hơn

Trong văn viết

Có thể dùng, khá ít

Thường dùng

Động từ theo sau

Động từ nguyên mẫu

Động từ nguyên mẫu

>> Xem thêm: Phân biệt cách dùng của So that và Such that

4. Các cấu trúc tương đương “in order to” và “so as to”

Bên cạnh hai cấu trúc chỉ mục đích là “in order to” và “so as to”, trong tiếng Anh vẫn còn một số cấu trúc khác có cách dùng tương đương như:

4.1 Cấu trúc “to + V”

S + V + to + V

 

Ví dụ:

  • I work hard to have more money. (Tôi làm việc chăm chỉ để có nhiều tiền hơn.)
  • We have prepared well to win this competiton. (Chúng tôi đã chuẩn bị kỹ để chiến thắng cuộc thi này.)

4.2 Cấu trúc “so that”

S + V + so that + S + can/ could/ will/ would + (not) + V

 

Ví dụ: 

  • I wrote it down so that I would not forget. (Tôi đã viết ra để không bị quên.)
  • She took a taxi so that she wouldn’t arrive late. (Cô ấy đã bắt taxi để không đến muộn.)

4.3 Cấu trúc “with a view to V-ing”

Cấu trúc:

With a view to V-ing, S + V 

(or) S + V + with a view to + V-ing + O

 

Ví dụ:

  • She moved to a new city with a view to finding a better job. (Cô ấy đã chuyển tới một thành phố mới để tìm một công việc tốt hơn.)
  • We are saving money with a view to buying a new car. (Chúng tôi đang tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe hơi mới.)

Lưu ý: Cấu trúc “with a view to” là một cách diễn đạt trang trọng, thường được dùng trong văn viết học thuật nhiều hơn giao tiếp thường ngày. Theo sau “with a view to” luôn là V-ing.

4.4 Cấu trúc “with an/ the aim of V-ing” 

 

S + V + with an/the aim of + V-ing

 

Ví dụ: 

  • Hoang enrolled in the course with the aim of improving his English skills. (Hoàng đăng ký khóa học với mục đích cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình.)
  • They started a recycling campaign with the aim of raising environmental awareness. (Họ bắt đầu chiến dịch với mục tiêu nâng cao nhận thức về môi trường.)

Lưu ý: “With the aim of V-ing” được dùng phổ biến hơn “with an aim of V-ing” và thường dùng để diễn đạt mục đích trong văn viết như bài luận, báo cáo, kế hoạch.

Các cấu trúc tương đương "in order to" và "so as to"

Các cấu trúc tương đương "in order to" và "so as to"

>> Tham khảo: Cấu trúc đảo ngữ No sooner

5. Bài tập vận dụng

Bài 1: Viết lại câu với cấu trúc “in order (not) to”

1. He trains every day because he wants to join the national team.
2. She locked the door because she didn’t want anyone to come in.

3. I left the party early because I didn’t want to miss the last bus.

4. They study hard because they want to get a scholarship.

5. She avoids fast food because she doesn’t want to gain weight.

6. We took the side road because we wanted to avoid traffic.

7. He spoke softly because he didn’t want to disturb the others.

8. I checked my work twice because I didn’t want to make any mistakes.

Đáp án:

1. He trains every day in order to join the national team.

2. She locked the door in order not to let anyone come in.

3. I left the party early in order not to miss the last bus.

4. They study hard in order to get a scholarship.

5. She avoids fast food in order not to gain weight.

6. We took the side road in order to avoid traffic.

7. He spoke softly in order not to disturb the others.

8. I checked my work twice in order not to make any mistakes.

Bài 2: Khoanh tròn đáp án đúng:

1. She studied all night ___ pass the final exam.
A. with a view to
B. so as to
C. with the aim of
D. in view of

2. He exercises regularly ___ staying fit and healthy.
A. in order to
B. so as to
C. with a view to
D. to

3. They reduced the price ___ attracting more customers.
A. in order to
B. so as to
C. with the aim of
D. in case of

4. The school hired more teachers ___ improve education quality.
A. with a view to
B. in order to
C. so as
D. with the aim

5. She moved to London ___ finding a better job.
A. so as to
B. in order to
C. with a view to
D. because

6. He avoids fast food ___ gain weight.
A. with the aim to
B. in order not to
C. so as not
D. not to

7. They launched a new website ___ increasing online sales.
A. with a view to
B. so as
C. for
D. with

8. I left early ___ not to miss the train.
A. with a view to
B. so as
C. in order
D. in order not to

9. She reads a lot of English books ___ improve her vocabulary.
A. with the aim of
B. in order
C. with a view
D. so that

10. We arranged the meeting ___ discussing the new policy.
A. so as to
B. in order
C. with the aim of
D. so that

Đáp án:

1. B

2. C

3. C

4. B

5. C

6. B

7. A

8. D

9. A

10. C

6. Kết luận

Hai cấu trúc “in order to” và “so as to” đều có nghĩa là “để, để mà” và được sử dụng để chỉ mục đích. Tuy nhiên, chúng có sự khác nhau về mức độ trang trọng khi sử dụng trong học thuật và giao tiếp hàng ngày mà chúng ta cần lưu ý. Hy vọng với bài viết chi tiết trên của Anh ngữ Pantado sẽ giúp bạn nắm vững cách dùng của hai cấu trúc này và học thêm được các cấu trúc tương đương khác.

>>> Có thể bạn quan tâm: Lớp học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 cho bé tiểu học

Cấu trúc like phổ biến trong tiếng Anh

Ngày nay chúng ta sử dụng mạng xã hội rộng rãi chắc hẳn đã quá quen thuộc với nút Like của Facebook. Vậy trong tiếng Anh còn có cách dùng cấu trúc Like nào khác không? Cùng tìm hiểu câu trả lời dưới đây nhé!

Cấu trúc like phổ biến trong tiếng Anh

Cấu trúc like diễn tả lựa chọn

Để diễn tả việc người nói ưu tiên, thích cái này hơn cái khác, có cân nhắc lựa chọn, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc:

S + like + N/ to V

Ví dụ: 

  • Which one do you like? Cats or dogs? 

(Bạn thích con nào, chó hay mèo?)

  • I like to do the shopping early on Saturday mornings.

(Tôi muốn đi mua đồ sớm vào các buổi sáng thứ 7.)

  • When I'm pouring tea I like to put the milk in first.

(Khi tôi pha trà tôi thích cho sữa vào trước.)

Like khi được sử dụng với vai trò là một động từ. Bạn nên chú ý chủ ngữ của câu ở ngôi thứ mấy và thời thì nào để chia động từ cho chính xác nhé. 

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến dành cho trẻ em

Cấu trúc like diễn tả sở thích 

Để nói về việc thích làm gì đó chung chung, chúng ta có thể dùng like + -ing 

Công thức:

S + like + Noun/ V-ing

Ví dụ:

  • My father likes cooking, while I do not. (Bố tôi thích nấu ăn, trong khi tôi thì không)
  • We like that movie very much. (Chúng tôi rất thích bộ phim đó)

Ngoài động từ like, ta có thể sử dụng một số cấu trúc tương tự khác để nói về sở thích như sau:

  • Enjoy + N/V-ing
  • Love + N/V- ing
  • Tobe + interested in + N/V-ing
  • Tobe + keen on + N/V-ing
  • Tobe + fond of + N/V-ing

Cấu trúc would like

Cấu trúc like phổ biến trong tiếng Anh

Cụm từ Would like mang nghĩa là muốn. Người ta thường sử dụng cấu trúc này để đưa ra yêu cầu, đề nghị lịch sự, hoặc lời mời trang trọng. 

Cấu trúc 1:

S + would like + N/to V (ai đó muốn làm gì)

Ví dụ:

  • I would like some bubble tea. (Tôi muốn một chút trà sữa)
  •  I would like to go out today. (Tôi muốn ra ngoài hôm nay.)
  • Would you like to dance? ~ Yes, OK.(Em muốn khiêu vũ chứ? ~ Vâng, được

Cấu trúc 2:

S1 + would like + S2 + to V (Ai đó muốn người khác làm gì)

Ví dụ: I would like you to help me close the door. (Mình muốn nhờ bạn đóng cửa vào nhé.)

Trên thực tế, chúng ta có thể dùng ‘d like là cách viết ngắn hơn thay cho cả cụm would like.

Ví dụ: I’d like you to help me close the door.

Cấu trúc 3:

Would you like + N/ to V? (Mời ai đó điều gì)

Ví dụ: Would you like some coffee? (Bạn có muốn một chút cafe không?)

Would you like to have dinner with her tonight? (Bạn có muốn dùng bữa tối nay với cô ấy không?)

Cấu trúc “be like”

Cấu trúc like phổ biến trong tiếng Anh

Cấu trúc be like dùng để nói về sự giống nhau (cả về vẻ bên ngoài lẫn tính chất bên trong)

Ví dụ: “Like father, like son” (Cha nào con nấy)

Bên cạnh đó, be like còn được dùng trong một số câu hỏi, mang nghĩa là như thế nào

Ví dụ:

  • What is she like? (Cô ấy như thế nào?- hỏi về tính cách, phẩm chất)
  •  What is the weather like today? (Thời tiết hôm nay thế nào?)

>>> Mời xem thêm: Tổng quan về các ngôi trong tiếng Anh cùng các kiến thức liên quan

Tổng quan về các ngôi trong tiếng Anh cùng các kiến thức liên quan

Một trong những bài học cơ bản và nền tảng đầu tiên của người học tiếng Anh là kiến thức về các ngôi trong tiếng Anh. Nếu các bạn vẫn còn nhiều thắc mắc, mông lung về kiến thức này, hãy cùng theo dõi bài viết sau đây để có thể củng cố được cho mình những thông tin cần thiết và bổ ích về kiến thức ngữ pháp nền tảng này nhé!

các ngôi trong tiếng Anh

Định nghĩa các ngôi trong tiếng Anh

Định nghĩa: Các ngôi trong tiếng Anh hay còn được gọi là đại từ nhân xưng, đại từ xưng hô, đại từ chỉ ngôi. Chúng là đại từ để chỉ, thay thế hay đại diện cho một người, một vật nào đó trong cả văn nói và văn viết. 

Chúng ta thường sử dụng các ngôi để tránh đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ trước đó. Tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều chứa đựng đại từ nhân xưng. Đại từ nhân xưng trong một số ngôn ngữ thường chia theo ngôi và theo số ít hay số nhiều. (Theo Wikipedia).

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho người đi làm

Các ngôi trong tiếng Anh

STT

Ngôi

Ngôi trong tiếng Anh

Ý nghĩa

1

Ngôi thứ nhất số ít

(Dùng để chỉ bản thân)

I

Tôi, mình, tao, tớ…

2

Ngôi thứ nhất số nhiều

(Dùng để chỉ chủ thể đang nói)

We

Chúng ta, chúng tôi, chúng mình, chúng tớ, ….

3

Ngôi thứ 2

(Dùng để chỉ người đang nghe, đang nói đến)

You

Bạn, các bạn, cậu, các anh, các chị,….

4

Ngôi thứ 3 số ít

(Chỉ một người, một sự vật được nhắc đến)

He, She, It

Anh ấy, cô ấy, nó, cô ta, anh ta,…

5

Ngôi thứ 3 số nhiều

(Chỉ nhiều người, nhiều sự vật được nhắc đến)

They

Họ, chúng, bọn họ, bọn chúng,….

Cách dùng các ngôi trong tiếng Anh

các ngôi trong tiếng Anh

Chúng ta vừa tìm hiểu các ngôi trong tiếng Anh tiếp theo hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng đúng các ngôi nhé!

Cách dùng với động từ To be ở thì hiện tại đơn:

Khi dùng với To be ở thì hiện tại đơn, các ngôi có sự phân chia như sau:

Ngôi thứ nhất số ít: I + am ( viết tắt: I’m)

Ví dụ:

  • Although I am a female, I am a big fan of cars, motors instead of being fascinated by cute things such as dolls or teddy bears. 

Mặc dù tôi là một đứa con gái, nhưng tôi lại là một người hâm mộ lớn của những chiếc ô tô, xe máy phân khối lớn thay vì bị thu hút bởi những thứ đáng yêu như là búp bê hay gấu bông.

Ngôi thứ 3 số ít: He/She/It + is (viết tắt: He’s/She’s/It’s)

Ví dụ:

  • He is the best doctor I have ever known. He is willing to help people without paying money. 

Anh ấy là người bác sĩ tốt nhất mà tôi từng biết. Anh ấy sẵn lòng giúp đỡ mọi người mà không cần trả tiền.

  • She is a Math teacher, you can come and ask to help with your homeworks. 

(Cô ấy là một giáo viên Toán, con có thể tới và hỏi cô ấy về bài tập về nhà của mình).

  • It is my pencil, so please give it to me when you finish the test. 

(Nó là chiếc bút chì của tôi, vì vậy làm ơn hãy đưa lại nó cho tôi khi bạn làm xong bài kiểm tra nha). 

Ngôi thứ nhất số nhiều/ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều: We/You/They + are

(viết tắt: We’re/You’re/They’re)

Ví dụ:

  • They are full-time employees, so you can easily meet them in the workplace all day. 

(Họ là những nhân viên làm toàn thời gian, vì vậy bạn có thể gặp họ ở chỗ làm việc cả ngày).

  • We are classmates. 

(Chúng tôi là bạn học cùng lớp)

  • You are my best friend, I will never leave you behind. 

(Cậu là bạn thân thiết nhất của tớ, tớ sẽ không bao giờ bỏ cậu lại phia sau).

Cách dùng với động từ thường ở thì hiện tại đơn

các ngôi trong tiếng Anh

Khi dùng với động từ thường ở thì hiện tại đơn, các ngôi có sự phân chia như sau:

Ngôi thứ nhất/thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều: I/You/We/They + V(bare)

Ví dụ:

  • I love reading books. (Tôi yêu việc đọc sách)
  • We clean the house every weekend. (Chúng tôi dọn nhà vào mỗi cuối tuần)
  • You get up at 6am, right? (Bạn thức dậy lúc 6 giờ sáng, có đúng không?)

Ngôi thứ 3 số ít: He/She/It + V(s/es)

Ví dụ:

  • He plays badminton very well, he should be trained to become a professional player. (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi, anh ấy nên được huấn luyện để trở thành một người chơi chuyên nghiệp).
  • It helps me escape from the kidnapper. (Nó giúp tôi thoát khỏi kẻ bắt cóc)

Cách dùng với động từ Tobe ở thì Quá khứ đơn:

Ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ 3 số ít: I/He/She/It + was

Ví dụ:

  • He was a good doctor but now he has already retired. (Ông ấy là một người bác sĩ tốt nhưng bây giờ ông ấy đã nghỉ hưu rồi).
  • I was an introverted person until I met my best friend. (Tôi đã là một người hướng nội cho tới khi tôi gặp người bạn thân của mình).

Ngôi thứ nhất số nhiều/Ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều: You/We/They + were

Ví dụ:

  • You were my best friend until you lied to me about her. (Bạn đã là người bạn thân thiết của tôi cho tới khi bạn nói dối tôi về cô ấy).
  • They were classmates. (Họ đã từng là bạn cùng lớp).

>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt cấu trúc và cách dùng của As a result và As a result of

Phân Biệt "As a result" Và "As a result of"

Trong tiếng Anh, hai cụm từ "As a result""As a result of" thường được sử dụng để nói về kết quả hoặc nguyên nhân của một sự việc. Tuy nhiên, chúng có sự khác biệt về cách dùng và ý nghĩa. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về cấu trúc, cách sử dụng và những ví dụ minh họa rõ ràng nhất để bạn dễ dàng áp dụng trong thực tế.

>> Tham khảo: Lớp học tiếng Anh giao tiếp online cho bé

1. As a result là gì?

1.1. Định nghĩa

Định nghĩa “As a result” là gì?

Định nghĩa “As a result” là gì?

  • Loại từ: Trạng từ liên kết (linking adverb).
  • Ý nghĩa: “As a result” được sử dụng để diễn tả kết quả của một hành động hoặc sự kiện.
  • Cách sử dụng:
    • Dùng để liên kết hai câu hoặc hai ý với nhau.
    • Thường được đặt ở đầu câu, giữa câu, hoặc sau dấu phẩy.
    • Theo sau là một mệnh đề hoàn chỉnh (chủ ngữ + động từ).

Ví dụ:

  • She forgot to set an alarm. As a result, she woke up late.
    (Cô ấy quên đặt báo thức. Kết quả là, cô ấy dậy muộn.)
  • The team worked tirelessly for months. As a result, they won the championship.
    (Đội đã làm việc không ngừng nghỉ trong nhiều tháng. Kết quả là, họ giành chức vô địch.)

1.2. Cách dùng “As a result”

“As a result” được sử dụng phổ biến để nhấn mạnh mối quan hệ nguyên nhân – kết quả. Dưới đây là một số trường hợp thường gặp:

a. Đứng đầu câu

Khi đứng đầu câu, “As a result” đóng vai trò giới thiệu kết quả của hành động hoặc sự kiện trước đó.
Ví dụ:

  • The factory had to shut down due to a lack of raw materials. As a result, hundreds of workers lost their jobs.
    (Nhà máy phải đóng cửa do thiếu nguyên liệu. Kết quả là, hàng trăm công nhân mất việc.)

b. Đứng giữa câu

Khi đứng giữa câu, “As a result” được ngăn cách bằng dấu phẩy và làm rõ kết quả của mệnh đề trước đó.
Ví dụ:

  • The new policy was poorly implemented, and, as a result, it caused confusion among employees.
    (Chính sách mới được thực hiện kém hiệu quả, và kết quả là, nó gây ra sự nhầm lẫn trong nhân viên.)

c. Sử dụng trong văn viết trang trọng

Trong các bài luận, báo cáo hoặc văn bản mang tính học thuật, “As a result” thường được dùng để kết nối các ý một cách trang trọng.
Ví dụ:

  • The research team conducted several experiments. As a result, they were able to confirm their hypothesis.
    (Nhóm nghiên cứu đã tiến hành nhiều thí nghiệm. Kết quả là, họ đã có thể xác nhận giả thuyết của mình.)

1.3. Cấu trúc tương đương

  • Một số từ tương tự có thể sử dụng thay thế:
    • Consequently
    • Therefore
    • Thus

Ví dụ:

She didn’t prepare well. Consequently, she failed the exam.
(Cô ấy không chuẩn bị tốt. Do đó, cô ấy đã thi trượt.)

2. As a result of là gì?

Định nghĩa “As a result of” là gì?

Định nghĩa “As a result of” là gì?

2.1. Định nghĩa

  • Loại từ: Cụm giới từ (prepositional phrase).
  • Ý nghĩa: “As a result of” được dùng để chỉ nguyên nhân hoặc lý do dẫn đến một kết quả cụ thể.
  • Cách sử dụng:
    • Theo sau là một danh từ, cụm danh từ, hoặc danh động từ (V-ing).
    • Không thể liên kết trực tiếp hai mệnh đề.

Ví dụ:

  • Many flights were delayed as a result of bad weather.
    (Nhiều chuyến bay bị hoãn do thời tiết xấu.)
  • The accident occurred as a result of reckless driving.
    (Tai nạn xảy ra vì lái xe bất cẩn.)

2.2. Cách dùng

“As a result of” nhấn mạnh nguyên nhân dẫn đến một kết quả cụ thể. 

a. Theo sau bởi danh từ hoặc cụm danh từ

As a result + Noun/Noun Phrase

Ví dụ:

  • The bridge collapsed as a result of poor construction.
    (Cây cầu sập do xây dựng kém chất lượng.)

b. Theo sau bởi danh động từ (V-ing)

As a result + V-ing

Ví dụ:

  • Several errors were found in the report as a result of rushing to meet the deadline.
    (Nhiều lỗi được phát hiện trong báo cáo vội vàng hoàn thành đúng hạn.)

c. Dùng để giải thích lý do 

Ví dụ:

  • The company faced legal issues as a result of violating environmental regulations.
    (Công ty đối mặt với vấn đề pháp lý do vi phạm quy định về môi trường.)

 

3. Phân biệt cấu trúc của “As a result” và “As a result of”

Cách phân biệt “As a result” và “As a result of”

Cách phân biệt “As a result” và “As a result of”

Tiêu chí

As a result

As a result of

Loại từ

Trạng từ liên kết (Linking adverb)

Cụm giới từ (Prepositional phrase)

Theo sau bởi

Mệnh đề hoàn chỉnh (Subject + Verb)

Danh từ, cụm danh từ, hoặc V-ing

Chỉ kết quả hay nguyên nhân?

Kết quả

Nguyên nhân

Cách liên kết

Kết nối hai mệnh đề

Không kết nối trực tiếp hai mệnh đề

Ví dụ

She worked hard. As a result, she succeeded.

The delay happened as a result of bad weather.

 

>> Xem thêm: Phân biệt Remember to V và Remember V_ing

3. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống “As a result” hoặc “As a result of”.

1. Many trees were uprooted ______ the storm.

2. He didn’t complete the assignment on time. ______, he received a lower grade.

3. ______ her consistent effort, she successfully achieved her goals.

4. The company implemented a new strategy. ______, their sales increased significantly.

5. The traffic jam occurred ______ an accident on the main road.

Đáp án:

1. as a result of

2. As a result

3. As a result of

4. As a result

5. as a result of

Bài tập 2: Ghép hai câu thành một câu có sử dụng “As a result” hoặc “As a result of”.

1. She didn’t eat breakfast. She felt tired by mid-morning.

2. The heavy rain flooded the streets. Many cars were stuck.

3. The employees worked overtime. They managed to meet the deadline.

4. There was a power outage. The entire production process was delayed.

5. Poor communication led to misunderstandings. Several key tasks were delayed.

Đáp án:

1. She didn’t eat breakfast. As a result, she felt tired by mid-morning.

2. As a result of the heavy rain, the streets were flooded, and many cars were stuck.

3. The employees worked overtime. As a result, they managed to meet the deadline.

4. As a result of a power outage, the entire production process was delayed.

5. Poor communication led to misunderstandings. As a result, several key tasks were delayed.

Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai

1. The road was closed as a result heavy snowfall.

2. She worked very hard. As a result of, she achieved great success.

3. As a result the new law, many businesses faced stricter regulations.

4. The delay occurred as a result the staff didn’t follow the instructions.

5. The equipment malfunctioned. As a result of this, the operation was halted.

Đáp án:

1. The road was closed as a result of heavy snowfall.

2. She worked very hard. As a result, she achieved great success.

3. As a result of the new law, many businesses faced stricter regulations.

4. The delay occurred as a result of the staff not following the instructions.

5. The equipment malfunctioned. As a result, the operation was halted.

4. Tổng kết

Trên đây là tất tần tật kiến thức về cách phân biệt “as a result” và “as a result of” mà Pantado muốn chia sẻ tới bạn. Hãy kiên trì luyện tập và áp dụng chúng vào thực tế đđể giao tiếp một cách tự nhiên và chuyên nghiệp hơn. Theo dõi website pantado.edu.vn để cập nhập nhiều kiến thức và chủ điểm chủ ngữ mới nhé!

Phân biệt cách dùng cấu trúc May Might trong tiếng Anh 

Trong tiếng Anh khi muốn diễn đạt về khả năng xảy ra của 1 sự việc, sự vật, hoặc hành động nào đó thì chúng ta có rất nhiều từ ngữ để sử dụng. Trong đó có cách dùng may/might. Bài viết hôm nay chúng ta cùng phân biệt may và might thật cụ thể với từng ví dụ dành cho mỗi cách sử dụng may và might.

Cách dùng may, might để xin phép

May và might đều là những động từ khuyết thiếu được sử dụng nhằm diễn đạt mục đích của người nói mong muốn xin phép 1 điều gì đó.

Phân biệt cách dùng cấu trúc May Might

Ví dụ:

  • May I interrupt you for a moment?

(Tôi có thể ngắt lời bạn một chút không?

  • May i join your team?

Tôi có thể tham gia vào đội của bạn không?

Chú ý: Nếu như ở cách sử dụng may và might ở trên thì hai từ này sẽ có thể nói là mang nghĩa ngang nhau và có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên ở cách dùng mang nghĩa xin phép này, thì might sẽ tồn tại với vai trò là quá khứ của may.

Cách dùng may might để chỉ khả năng xảy ra của sự việc

Phân biệt cách dùng cấu trúc May Might

Bên cạnh việc được sử dụng để diễn đạt mục đích xin phép thì may might còn được dùng nhằm để chỉ khả năng xảy ra của sự việc. Thế nhưng, cách sử dụng may might này sẽ mang 2 sắc thái ngữ nghĩa có phần khác nhau.

May sẽ thể hiện khả năng xảy ra của sự việc nào đó nếu có độ chắc chắn lớn hơn 50%.

Ví dụ:

  • It’s sunny this weekend, we may go swimming on Sunday.

(Cuối tuần này trời nắng, chúng ta có thể đi bơi vào chủ nhật.)

  • I haven’t seen him come out yet. He may be in his office.

(Anh ta không ở trong phòng. Anh ấy có thể ở trong văn phòng.)

  • She is checking the report. So may i come in?

Cô ấy đang kiểm tra bản báo cáo. Vậy tôi có thể vào trong không?

Might sẽ diễn đạt giống như may, thế nhưng khả năng xảy ra của sự việc/ hành động sẽ có độ chắc chắn không cao, dưới 50%.

Ví dụ:

  • The teacher might call my parents.

(Cô giáo có thể sẽ gọi cho bố mẹ của tôi.)

  • Susan might be back at any moment.

Susan có thể sẽ về bất cứ lúc nào.

  • My girlfriend might meet my family

.Bạn gái tôi có thể sẽ gặp gỡ gia đình tôi.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

Cách dùng may might có thể thay thế cho nhau ở một vài ngữ cảnh

Phân biệt cách dùng cấu trúc May Might

Trong văn phong giao tiếp hàng ngày, ở một số những ngữ cảnh hoặc trường hợp thông thường might đều hoàn toàn có thể thay thế đối với may. Khi đó, nội dung câu sẽ trở nên trang trọng hơn.

Ví dụ:

  • He may/ might be playing soccer.

(Anh ấy có thể đang chơi đá bóng.)

  • She may/ might be buying clothes.

Cô ấy có thể đang mua quần áo

  • .He may/ might be playing badminton.

Anh ta có thể đang chơi cầu lông.

Bài tập về cách dùng may và might

Pose sentences with the available words.

  1. I can’t find Jeff anywhere. I wonder where he is.
    a. (he/go/shopping) He might have gone shopping.
    b. (he/play/tennis) He might be playing tennis.
  2. I’m looking for Sarah. Do you know where she is?
    a. (she/watch/TV/in her room)
    b. (she/go/out) 
  3. I can’t find my umbrella. Have you seen it?
    a. (it/be/in the car)
    b. (you/leave/in the restaurant last night) 
  4. Why didn’t Dave answer the doorbell? I’m sure he was at home at the time.
    a. (he/go/to bed early)
    b. (he/not/hear/the doorbell)
    c. (he/be/in the shower) 

Đáp án

  1. a. He might have gone shopping.
    b. He might be playing tennis.
  2. a. She may be watching TV in her room.
    b. She might have gone out.
  3. a. It may be in the car.
    b. You might forget it when you left the restaurant the day before.
  4. a. He might go to bed early.
    b. He might not hear the doorbell.
    c. He might be in the shower.

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc be supposed to V chi tiết nhất

Cấu Trúc "Be Suppposed To" | Cách Dùng Và Bài Tập

“Be supposed to” là một trong những cụm từ phổ biến trong tiếng Anh, nhưng lại khiến nhiều người học cảm thấy bối rối vì có quá nhiều nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Đừng lo lắng, hãy cùng Pantado khám phá chi tiết về cách dùng cấu trúc be supposed to V này thông qua những ví dụ minh họa dễ hiểu, giúp bạn sử dụng một cách chính xác và tự tin hơn nhé!

1. Be supposed to là gì?

Cụm từ be supposed to được sử dụng để diễn tả “một nghĩa vụ, bổn phận hoặc trách nhiệm mà ai đó cần thực hiện”. Ngoài ra, nó còn mang ý nghĩa "được cho là, được kỳ vọng hành xử theo một quy chuẩn nhất định”.

Ví dụ:

  • Students are supposed to submit their assignments by Friday.
    (Học sinh phải nộp bài tập trước thứ Sáu.)
  • You're supposed to knock before entering someone’s office.
    (Bạn nên gõ cửa trước khi bước vào văn phòng của ai đó.)
  • This movie is supposed to be a blockbuster.
    (Bộ phim này được cho là sẽ trở thành một bom tấn.)

“Be supposed to” là cụm từ diễn tả nhiệm vụ, trách nhiệm

“Be supposed to” là cụm từ diễn tả nhiệm vụ, trách nhiệm

>> Xem thêm: Lớp học tiếng Anh giao tiếp online uy tín

2. Cấu trúc và cách dùng của "Be Supposed To"

2.1 Cấu trúc "Be Supposed To"

  • Câu khẳng định
  • Công thức:

S + be supposed to + V_inf

  • Cách dùng:
    • Dùng để diễn tả một nhiệm vụ, trách nhiệm hoặc nghĩa vụ theo quy tắc, luật lệ hoặc kỳ vọng chung.
    • Dùng để diễn tả một kế hoạch hoặc lịch trình đã được định sẵn.

Ví dụ:

  • Employees are supposed to arrive at work before 9 AM.
    (Nhân viên được yêu cầu có mặt tại nơi làm việc trước 9 giờ sáng.)
  • The train is supposed to leave at 8 PM.
    (Chuyến tàu dự kiến khởi hành lúc 8 giờ tối.)
  • Câu phủ định
  • Công thức:

S + be + not supposed to + V_inf

  • Cách dùng:
    • Diễn tả điều gì đó không được phép làm theo quy định hoặc luật lệ.
    • Nói về những điều mà xã hội hoặc ai đó không mong đợi xảy ra.

Ví dụ:

  • You are not supposed to talk during the test.
    (Bạn không được phép nói chuyện trong lúc kiểm tra.)
  • This door is not supposed to be opened.
    (Cánh cửa này không được phép mở.)
  • Câu nghi vấn
  • Công thức:

Be + S + supposed to + V_inf?

  • Cách dùng: Dùng để hỏi về nhiệm vụ, trách nhiệm hoặc một kế hoạch nào đó.

Ví dụ:

  • Am I supposed to finish this report by today?
    (Tôi có phải hoàn thành báo cáo này trong hôm nay không?)
  • Is the bus supposed to arrive at 7 AM?
    (Xe buýt có phải đến vào lúc 7 giờ sáng không?)

2.2 Cách dùng của "Be Supposed To"

- Diễn tả điều gì đó được mong đợi hoặc có ý định xảy ra (nhưng có thể không xảy ra)

Nghĩa: "đáng lẽ ra", dùng khi nói về một sự việc đã được lên kế hoạch nhưng có thể không diễn ra như dự định.

Ví dụ:

  • She was supposed to meet me at 6 PM, but she didn’t show up.
    (Cô ấy đáng lẽ phải gặp tôi lúc 6 giờ tối, nhưng cô ấy đã không đến.)
  • The concert was supposed to start an hour ago, but it got delayed.
    (Buổi hòa nhạc đáng lẽ phải bắt đầu một giờ trước, nhưng nó đã bị trì hoãn.)

- Diễn tả nghĩa vụ, trách nhiệm hoặc yêu cầu theo nguyên tắc

Nghĩa: "phải làm gì đó" theo quy tắc, luật lệ hoặc quy định.

Ví dụ:

  • Students are supposed to submit their assignments on time.
    (Học sinh phải nộp bài đúng hạn.)
  • You are supposed to fasten your seatbelt while driving.
    (Bạn phải thắt dây an toàn khi lái xe.)

- Diễn tả điều mà nhiều người tin là đúng (dù có thể không đúng)

Nghĩa: "được cho là", dùng khi nói về một quan niệm phổ biến hoặc lời đồn đoán.

Ví dụ:

  • This book is supposed to be really interesting.
    (Cuốn sách này được cho là rất thú vị.)
  • He is supposed to be very intelligent, but I’m not sure.
    (Anh ấy được cho là rất thông minh, nhưng tôi không chắc lắm.)

- Diễn tả kế hoạch hoặc lịch trình đã được định trước

Nghĩa: "dự kiến sẽ", dùng khi nói về một kế hoạch hoặc lịch trình đã được đặt ra.

Ví dụ:

  • The new project is supposed to start next month.
    (Dự án mới dự kiến sẽ bắt đầu vào tháng sau.)
  • The plane is supposed to land at 5 PM.
    (Máy bay dự kiến hạ cánh lúc 5 giờ chiều.)

3. Cấu trúc "Suppose" thường gặp

Ngoài "be supposed to", từ "suppose" còn có nhiều cách dùng khác trong tiếng Anh.

3.1 "Suppose That"

  • Công thức:

Suppose (that) + S + VSuppose (that) + S + V

  • Cách dùng: Dùng để đưa ra giả định hoặc giả thiết về một tình huống có thể xảy ra.

Ví dụ:

  • Suppose that you win the lottery. What would you do?
    (Giả sử bạn trúng xổ số. Bạn sẽ làm gì?)
  • Suppose we miss the last bus, how do we get home?
    (Giả sử chúng ta lỡ chuyến xe buýt cuối cùng, chúng ta về nhà bằng cách nào?)

3.2 "Suppose So"

  • Cách dùng:
    • Dùng để đồng ý một cách không chắc chắn với điều gì đó.
    • Tương đương với "I think so", nhưng mang sắc thái ít chắc chắn hơn.

Ví dụ:

A: "Will it rain today?"

B: "I suppose so." (Chắc vậy.)

A: "Do you think he will pass the exam?"

B: "I suppose so, but I’m not sure." (Tôi nghĩ vậy, nhưng không chắc lắm.)

Cấu trúc “Be supposed to V” trong tiếng Anh

Cấu trúc “Be supposed to V” trong tiếng Anh

>> Tham khảo: Cách dùng cấu trúc "On behalf of" 

4. Phân biệt cấu trúc “Be supposed to” và “Suppose”

Nhiều người học tiếng Anh dễ nhầm lẫn giữa be supposed tosuppose, mặc dù chúng có ý nghĩa và cách sử dụng hoàn toàn khác nhau.

Tiêu chí

Be supposed to

Suppose

Cấu trúc

S + be (not) supposed to + V_inf

  • S + suppose (that) + Clause
  • Suppose + S + V (simple present/past), S + would/could/might + V_inf

Chức năng

Diễn tả nghĩa vụ, quy tắc hoặc điều gì đó được cho là đúng/dự kiến xảy ra

Diễn tả suy đoán, giả định hoặc tình huống giả định

Cách dùng

- Dùng để nói về một nhiệm vụ hoặc quy tắc mà ai đó cần tuân theo

- Dùng để diễn tả điều gì đó được mong đợi nhưng thực tế có thể khác

- Dùng để diễn đạt sự phỏng đoán, suy nghĩ

- Dùng để đặt giả thuyết về một tình huống có thể xảy ra

Ví dụ

- You are supposed to finish your homework before dinner. (Bạn được yêu cầu hoàn thành bài tập trước bữa tối.)

- The train is supposed to arrive at 9 AM, but it’s late. (Tàu được cho là đến lúc 9 giờ sáng, nhưng nó bị trễ.)

- I suppose she is at home now. (Tôi đoán là cô ấy đang ở nhà.)

- Suppose you missed the flight, what would you do? (Giả sử bạn lỡ chuyến bay, bạn sẽ làm gì?)

Ghi chú

- Có thể mang nghĩa quy định, trách nhiệm hoặc dự đoán

- Thường dùng ở dạng bị động với "be supposed to"

- Có thể đóng vai trò là động từ hoặc liên từ để đưa ra giả định

 

5. Các từ/cụm từ đồng nghĩa với “be supposed to”

Trong một số ngữ cảnh nhất định, “be supposed to” có thể được thay thế bằng các từ hoặc cụm từ có ý nghĩa tương đương. Tuy nhiên, mỗi từ/cụm từ có sắc thái riêng, phù hợp với từng tình huống cụ thể. Hãy cùng Pantado tìm hiểu một số cách thay thế phổ biến nhé!

Từ/Cụm từ đồng nghĩa

Nghĩa

Ví dụ

Must

Phải (mang tính bắt buộc cao)

You must wear a helmet when riding a motorbike. (Bạn phải đội mũ bảo hiểm khi lái xe máy.)

Should

Nên (mang tính khuyến nghị)

You should apologize if you hurt someone’s feelings. (Bạn nên xin lỗi nếu làm tổn thương ai đó.)

Have to

Phải (mang tính bắt buộc, thường do hoàn cảnh yêu cầu)

We have to finish this report before the deadline. (Chúng tôi phải hoàn thành báo cáo này trước hạn chót.)

Ought to

Nên (trang trọng hơn "should")

Drivers ought to follow traffic rules to avoid accidents. (Tài xế nên tuân thủ luật giao thông để tránh tai nạn.)

Be compelled to

Bị ép buộc phải làm gì

She was compelled to resign due to the scandal. (Cô ấy bị buộc phải từ chức do vụ bê bối.)

Be expected to

Được kỳ vọng sẽ làm gì

The new policy is expected to improve customer satisfaction. (Chính sách mới được kỳ vọng sẽ nâng cao sự hài lòng của khách hàng.)

Be obligated to

Có nghĩa vụ phải làm gì

Citizens are obligated to pay taxes on time. (Công dân có nghĩa vụ nộp thuế đúng hạn.)

Be required to

Bị yêu cầu làm gì

Students are required to complete all assignments before the exam. (Học sinh được yêu cầu hoàn thành tất cả bài tập trước kỳ thi.)

Be intended to

Được dự định để làm gì

This software is intended to help small businesses manage their finances. (Phần mềm này được dự định để giúp các doanh nghiệp nhỏ quản lý tài chính.)

Be meant to

Có ý định, được cho là

This book is meant to inspire young writers. (Cuốn sách này được viết nhằm truyền cảm hứng cho các nhà văn trẻ.)

 

Các cụm từ đồng nghĩa với “be supposed to”

Các cụm từ đồng nghĩa với “be supposed to”

6. Bài tập với “Be supposed to”

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. You ______ to submit your assignment by Friday. 

a) is supposed
b) are supposed
c) supposed
d) be supposed

2. The train ______ to arrive at 6 PM, but it's running late. 

a) are supposed
b) was supposed
c) is supposed
d) supposed

3. We ______ to leave early, but we got stuck in traffic. 

a) were supposed
b) supposed
c) be supposed
d) are supposed

4. She ______ to call me when she arrived, but she forgot. 

a) was supposed
b) is supposed
c) were supposed
d) supposed

5. Employees ______ to wear uniforms at work. 

a) are supposed
b) was supposed
c) be supposed
d) supposed

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng "be supposed to"

1. The students must complete their homework before class.
➡ The students ________________ complete their homework before class.

2. We had to meet at the station at 5 PM, but I was late.
➡ We ________________ meet at the station at 5 PM, but I was late.

3. Tom should return the library books by Friday.
➡ Tom ________________ return the library books by Friday.

4. She was expected to make a speech at the ceremony.
➡ She ________________ make a speech at the ceremony.

5. You are required to sign the contract before starting the job.
➡ You ________________ sign the contract before starting the job.

Đáp án:

1. are supposed to

2. were supposed to

3. is supposed to

4. was supposed to

5. are supposed to

 

Bài 3: Viết lại câu nhưng không thay đổi nghĩa với câu đã cho

1. Customers aren’t allowed to smoke in this restaurant.

2. You should listen to your parents.

3. Her dog is allowed to sleep on the bed.

4. The train should have started at 9 a.m sharp, but it was late.

5. She is said to be a beautiful girl in my class.

Đáp án:

1. Customers aren’t supposed to smoke in this restaurant.

2. You are supposed to listen to your parents.

3. Her dog is not supposed to sleep on the bed.

4. The train was supposed to start at 9 a.m sharp, but it was late.

5. She is supposed to be a beautiful girl in my class.

7. Kết luận

Luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn sử dụng cấu trúc be supposed to V một cách thành thạo hơn. Nếu bạn muốn nâng cao kỹ năng giao tiếp và ứng dụng ngữ pháp vào thực tế, hãy tham gia các lớp học tại Pantado và theo dõi website pantado.edu.vn để cập nhật kiến thức mới ngay nhé!

>>> Mời xem thêm: Cách dùng Even though trong tiếng Anh