Kiến thức học tiếng Anh

Phương pháp học tiếng anh trực tuyến cho người lớn tại Pantado

Bạn cũng biết học tiếng Anh không khó đối với những người trẻ tuổi nhưng để học tiếng Anh trực tuyến cho người lớn lại là một khó khăn.Vì họ cần một ngôn ngữ chuyên sâu để có thể giao tiếp trong mọi giao dịch kinh doanh với mọi đối tác.Hoặc đi du lịch nước ngoài hoặc phỏng vấn để định cư nước ngoài.Thậm chí là thực hiện một cuộc nói chuyện qua phone với con cháu ở nước ngoài vốn không nói được tiếng Việt rành mạch. 

Bởi vậy nên việc học ngoại ngữ ngoài giúp bạn những thực hiện hóa những mục đích trên thì còn là một phương pháp giúp cho não bộ hoạt động dẻo dai và năng động hơn. Tuy nhiên, với người lớn tuổi việc học tiếng Anh sẽ gặp phải một số cản trở.

Những cản trở khi học tiếng Anh mà người lớn hay gặp phải

Nhược điểm thường thấy với người lớn tuổi khi học ngoại ngữ là quen với hình thức học của bậc học phổ thông. Nhiều người quan niệm ghi nhiều thì nhớ lâu nên giữ mãi thói quen này dù đi học tiếng Anh ở bất cứ đâu.

Mặc cảm vì không bằng người giỏi.Người lớn tuổi hay nhìn vào người trẻ nói tiếng Anh lưu loát rồi tủi thân, nản chí và mặc cảm. Cách tốt nhất để thấy mình tiến bộ là so sánh với bản thân mình vài tháng trước đây, đặt mục tiêu ngắn để phấn đấu.

Quá coi trọng việc học áp lực mục tiêu học. Một khi đã xác định mục tiêu học tiếng Anh thì việc cần làm trước mắt là thay đổi tư duy tích cực, tạm gác lại những lo toan cuộc sống để học tốt nhất. Hãy xem thời gian đi học là những giây phút thư giãn, giao lưu với bạn bè để đạt hiệu quả tiếp thu bài tốt nhất.

>>> Mời tham khảo thêm: Trung tâm anh ngữ Pantado luôn đi đầu trong việc dạy và học

Mâu thuẫn “muốn trẻ nhưng cứ nghĩ mình già”

Đây là một suy nghĩ mâu thuẫn thường gặp của người lớn tuổi khi học tiếng Anh. Họ tìm đến mọi cách để giữ cho sức khỏe và diện mạo luôn tươi trẻ nhưng khi đi học thì lại nghĩ “mình già nên không thể học”, chính họ đang hạn chế cơ hội trau dồi tiếng Anh của mình.

Áp dụng công nghệ trong việc học tiếng Anh

Khác với trẻ em khi người lớn học tiếng Anh họ luôn làm chủ được công nghệ. Bởi vậy sao không nhờ vào ưu điểm này để sử dụng công nghệ trong việc học tiếng anh được thuần thục hơn. Hiện nay có rất nhiềuchương trình học tiếng Anh hiệu quả cho người lớn. Đơn cử nhất là Chương trình học tiếng Anh trực tuyến cho người lớn tại trung tâm Anh ngữ Pantado:

Trung tâm Anh ngữ Pantado là trung tâm hàng đầu trong việc xây dựng hệ thống tiếng Anh trực tuyến. Với đội ngũ hơn 800 giáo viên trong và ngoài nước kết hợp với các chuyên gia hàng đầu, xây dựng chương trinh chuẩn bản ngữ. Giúp người học tiếp xúc và đạt hiệu quả cao trong học tập. 

Với phương pháp học trực tuyến học viên có thể linh hoạt thời gian và địa điểm học. Đặc biệt với mô hình học tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1 học viên sẽ đạt được target 1 cách nhanh chóng nhất.

Là những người lớn tuổi thời gian luôn là vấn đề nan giải với họ. Bận rộn trong công việc, trong cuộc sống trong gia đình. Nên việc tận dụng triệt để những ưu điểm của phương pháp học trên để học tiếng Anh được tốt hơn.

>>Mời tìm hiểu: Cách luyện phát âm tiếng Anh giúp bạn tiến bộ từng ngày

 

Cách luyện phát âm tiếng Anh giúp bạn tiến bộ từng ngày

Để học nói tiếng anh thành thạo thì ai trong số chúng ta đều biết cần phải phát âm chuẩn. Luyện phát âm tiếng anh đó chính là bí quyết để thành công.

Trong tiếng anh có 44 âm cơ bản và hàng trăm cụm âm khó phát âm hơn nhiều.

Điều này thực sự không hề dễ dàng…Bạn phải rất chăm chỉ luyện từng âm, từng từ, cụm từ rồi câu. Chưa kể vì lượng âm nhiều như vậy, bạn có thể quên mất âm trước đó đã từng luyện.

Tuy nhiên, có 1 cách luyện tập khác thông minh hơn, tốn ít công sức hơn, lại mang hiệu quả cao hơn.Đó là nguyên lý 80/20 (Pareto) giúp bạn tăng gấp đôi hiệu quả luyện phát âm tiếng Anh.

Khi áp dụng nguyên lý này bạn sẽ có chất giọng sau đây:

Giọng accent

Giọng accent là giọng rất quan trọng khi học tiếng anh. Trên thế giới có rất nhiều giọng nói tiếng Anh khác nhau như Anh - Anh, Anh - Mỹ, Anh - Úc,... Tuy nhiên, với những người học tiếng Anh, chỉ có hai giọng chuẩn là Anh - Anh và Anh - Mỹ. Bạn nên nghe cả hai giọng này và xác định mình sẽ lựa chọn giọng nào để phát âm tiếng Anh chuẩn nhé! 

Để kiểm chứng giọng đọc trên bạn có thể xem qua các trang web học tiếng Anh online sau:

 Trang web BBC: Đây là kênh truyền hình rất nổi tiếng của Anh nên là nguồn giọng Anh - Anh chuẩn bạn có thể tham khảo.

Trang web VOA: Đây là nguồn giọng Anh - Mỹ chuẩn. Bạn có thể nghe rõ từng âm một do biên tập viên ở đây phát âm rất rõ ràng với tốc độ vừa phải.

Trang web IPA

IPA là từ viết tắt của International Phonetic Alphabet, tức là Bảng Ký hiệu Phiên âm Quốc tế. Bảng này gồm 44 âm, được chia thành nguyên âm và phụ âm, hướng dẫn người học phát âm chuẩn các âm trong tiếng Anh. Có tất cả 20 nguyên âm, được chia thành nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Phần phụ âm có 24 phụ âm, chia thành phụ âm có rung và phụ âm không rung.

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh căn bản online cho người mới bắt đầu

Có vài số lỗi khi phát âm cơ bản

Sự thật là có rất nhiều học sinh, sinh viên Việt Nam phát âm tiếng Anh sai dẫn đến không đạt hiệu quả trong giao tiếp. Vì thế, học phát âm tiếng Anh chuẩn IPA giúp bạn phát âm chuẩn như người bản xứ ngay từ khi bắt đầu.

 Yếu tố cơ bản là cần phân biệt được những âm dễ nhầm lẫn

Trong hệ thống âm tiếng Anh có những âm rất dễ gây nhầm lẫn cho người học như: /ɔː/ và /ɒ/; /ɜ:/ và /ə/,... Học phát âm tiếng Anh chuẩn  giúp bạn phân biệt rõ những âm này. Điều này không chỉ giúp việc giao tiếp đạt hiệu quả cao mà còn cực hữu ích trong kỹ năng nghe.

Luyện nói tiếng anh là một điều không phải đơn giản. Bởi trong tiếng anh có khá nhiều cấu trúc từ ngữ phức tạp. Bạn nên trau dồi kỹ năng nói bằng khả năng giao tiếp của bản thân. Có như vậy bạn mới tiến bộ từng ngày.

>>> Mời xem thêm : Phân biệt cấu trúc used to, be used to, get used to

 

 

Cấu trúc As soon as trong tiếng Anh

Cấu trúc As soon as là một cấu trúc câu phổ biến trong cả tiếng Anh giao tiếp và trong các bài học, bài kiểm tra. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu tổng hợp đầy đủ nhất về các cách dùng của cấu trúc as soon as này nhé.

Cấu trúc as soon as

As soon as là gì?

As soon as là là một liên từ phụ thuộc, có nghĩa là “ngay khi”, diễn tả một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác.

 

 

Ví dụ:

  • As soon as I opened the door, I realised there was someone in the room

(Ngay từ khi tôi mở cửa, tôi đã nhận ra có ai đó trong phòng)

  • It rained as soon as she leave the house

(Cô ấy vừa ra khỏi nhà thì trời mưa)

  • I will give him your letter as soon as I meet him

(Tôi sẽ đưa anh ấy bức thư của bạn ngay khi gặp được anh ấy)

>>> Mời tham khảo: Phân biệt cấu trúc used to, be used to, get used to

 

Cách dùng as soon as trong tiếng Anh

Cấu trúc As soon as được dùng như thế nào?

Cấu trúc As soon as dùng ở thì hiện tại, quá khứ và tương lai, giúp biểu hiện 2 hành động diễn ra liên tiếp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu trúc as soon as cụ thể hơn sau đây nhé.

1. Cấu trúc as soon as ở hiện tại

Bạn có thể hiểu rằng chúng ta sử dụng cấu trúc as soon as ở thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần.

Công thức as soon as: 

S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn)

Ví dụ:

  • Her brother opens the fridge as soon as he arrives home.

(Em trai cô ấy về đến nhà là mở tủ lạnh ra ngay)

  • James forgives her boyfriend as soon as he says sorry even when he hits her.

(James tha thứ cho bạn trai của cô ấy ngay khi anh ta nói xin lỗi thậm chí khi anh ta đánh cô)

  • Her brother runs away as soon as I call his name every time.

(Em trai cô ấy chạy biến đi mỗi lần tôi gọi nó)

  • He goes to school as soon as he finishes her breakfast every morning.

(Sáng nào cũng vậy, ăn sáng xong là anh chàng đi học luôn)

 

 

2. Cấu trúc as soon as ở quá khứ

Cấu trúc As soon as có thể dùng để miêu tả hai hành động được nối tiếp nhau trong quá khứ.

Công thức as soon as: 

S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)

Ví dụ:

  • He said that he alerted the police as soon as he realised what was happening.

(Anh ấy nói anh ấy đã báo cảnh sát ngay sau khi nhận ra chuyện gì đang xảy ra)

  • Tonny turned on the TV as soon as he had completed his homework.

(Vừa làm xong bài tập về nhà Tonny liền bật TV lên)

  • She came as soon as we had finished painting the bedroom wall.

(Cô ấy đến ngay lúc chúng tôi vừa sơn xong tường phòng ngủ)

  • He felt better as soon as he drank a cup of hot chocolate.

(Anh ta cảm thấy thoải mái hơn ngay sau khi được uống một cốc sôcôla nóng)

  • My dad knew I was telling a lie as soon as I spoke the first word.

(Bố tôi biết là tôi nói dối ngay khi tôi vừa mở miệng)

3. Cấu trúc as soon as ở tương lai

As soon as cũng có thể được sử dụng để nói về 2 hành động nối tiếp diễn ra ở tương lai chưa diễn ra ở thời điểm nói.

Công thức as soon as:

S1 + V (hiện tại đơn đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)

Ví dụ:

  • I’ll go to the shop as soon as it stops raining.

(Tôi sẽ đến cửa hàng ngay khi trời tạnh mưa)

  • I’ll go home as soon as the show has ended. 

(Tôi sẽ về nhà ngay khi buổi biểu diễn kết thúc)

  • I’ll go to the dentist’s as soon as I have a toothache.

(Nếu bị sâu răng tôi sẽ đi nha sẽ ngay)

  • As soon as you meet Janet, you will love her.

(Ngay khi gặp Janet, bạn sẽ yêu cô ấy)

Note: 

Chúng ta có thể đảo as soon as và mệnh đề sau as soon as lên đầu câu mà không thay đổi ý nghĩa của câu nói:

  • She burst into tears as soon as she saw him.

=> As soon as she saw him, she burst into tears.

>>> Mời xem thêm: Học trực tuyến 1 thầy 1 trò với Pantado

 

Phân biệt cấu trúc used to, be used to, get used to

Cấu trúc Used to, be used to, get used to là những cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh. Nhìn có vẻ tương tự giống nhau nhưng thực tế lại mang ý nghĩa hoàn toàn khác trái ngược. Chúng ta cùng tìm hiểu để phân biệt từng loại cấu trúc nhé!

 

 

Cấu trúc Used to trong tiếng Anh

 

1. Cấu trúc:

 

Khẳng định (+):       S + Used + to V

Phủ định (-):            S + did not use + to V

Nghi vấn (?):          Did + S + use + to V

 

2. Cách dùng

 

Cấu trúc used to cũng như cấu trúc used to V được dùng để nói về 1 thói quen, hành động, sự kiện hay trạng thái đã từng xảy ra ở trong quá khứ và không còn xảy ra trong hiện tại nữa. Thông thường nó được dùng để nhấn mạnh về sự khác biệt giữa hiện thực và quá khứ.

 

Ví dụ:

 

  • Dạng khẳng định (+):

 

She used to be a long distance runner when she was young (Cô ấy đã từng là vận động viên chạy bền hồi còn trẻ.)

There used to be a restaurant here (Ở đây từng có một nhà hàng)

 

  • Dạng phủ định (-): 

 

She didn’t use to go swimming (Trước kia cô ấy không thường đi bơi)

I didn’t use to drink that much coffee (Trước kia tôi không uống nhiều cafe như vậy)

 

  • Dạng nghi vấn (?):

 

Did she use to smoke?_ Trước kia cô ấy có hút thuốc không?

Did they use to eat meat before becoming a vegetarian?_ Trước khi trở thành người ăn chay thì họ có ăn thịt không?

 

3. Chú ý:

 

  1. Dạng phủ định của cấu trúc used to V có thể được viết dưới dạng used not to V. Ví dụ:
  • He use not to go swimming.
  • I use not to drink that much coffee.
  1. Không có thì hiện tại đối với cấu trúc used to V trong tiếng Anh. Để có thể nói về thói quen trong hiện tại, cách dùng thường thấy là các trạng từ tần suất (usually, always, often, never,...)
  2. Used hay use?

Khi trong câu không có “did”, ta dùng “used to” (có d)

Khi trong câu có “did”, ta dùng “use to” (không có d)

>>> Có thể bạn quan tâm: Học trực tuyến 1 thầy 1 trò với Pantado

 

Cấu trúc Be used to V-ing trong tiếng Anh

 

1. Công thức

 

Khẳng định (+):  S + be (is, are,…) + used + to V-ing/danh từ

Phủ định (-):   S + be (is, are,…) + not used + to V-ing/danh từ

Nghi vấn (?):  Be (is, are,...) + S + used + to V-ing/danh từ

 

2. Cách sử dụng

 

Cấu trúc be used to V-ing được sử dụng để diễn tả ai đó đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần và đã có kinh nghiệm, không còn lạ lẫm với việc đó nữa.

Ví dụ

  • Dạng khẳng định (+):

 

I am used to being lied to_Tôi đã quen với việc bị nói dối rồi

She is used to working late_ Cô ấy đã quen với việc làm việc muộn

 

  • Dạng phủ định (-)

 

He wasn’t used to the heat and he caught sunstroke  (Anh ấy không quen với cái nóng và bị bỏng nắng)

We aren’t used to taking the bus_Chúng tôi không quen với việc đi xe bus

 

  • Dạng nghi vấn (?):

 

Is he used to cooking?_Anh ấy có quen với việc nấu ăn không?

Are you used to fast food?_Bạn có quen ăn đồ ăn nhanh không?

>>> Mời xem thêm: Cách sử dụng Prefer, Would prefer, Would rather chi tiết cụ thể nhất

 

Cấu trúc Get used to V-ing trong tiếng Anh

 

1. Công thức:

 

Khẳng định (+): S + get used + to V-ing/danh từ

Phủ định (-): S + do not + get used + to V-ing/danh từ

Nghi vấn (?): Do + S + get used + to V-ing/danh từ?

 

2. Cách sử dụng

 

Cấu trúc get used to V-ing được sử dụng để diễn tả  ai đó đang dần quen một vấn đề hoặc sự việc nào đó.  

 

Ví dụ

 

  • Dạng khẳng định (+):

 

You might find it strange at first but you will soon get used to it_Bạn có thể cảm thấy lạ lẫm lúc đầu nhưng rồi bạn sẽ quen với điều đó

After a while Vardy didn’t mind the noise in the office; he got used to it_Sau một thời gian Vardy đã không còn cảm thấy phiền bởi tiếng ồn nơi công sở. Anh ấy đã quen với nó

 

  • Dạng phủ định (-): 

 

She wasn’t used to working such long hours when I started her new job_Cô ấy từng không thể làm quen với việc làm việc trong thời gian dài khi mới bắt đầu công việc

They couldn’t get used to the noisy neighborhood, so they moved_Họ đã không thể quen với tiếng ồn của hàng xóm, vậy nên họ chuyển đi

 

  • Dạng nghi vấn (?):

 

Has your brother gotten used to his new boss?_Em trai của bạn đã quen với sếp mới chưa?

Have Adam got used to driving on the left yet?_Adam đã quen với việc lái xe bên tay trái chưa?

 

3. Chú ý:

 

  1. Cả 2 cấu trúc ‘be used to’ cũng như ‘get used to’ đều theo sau bởi danh từ hoặc danh động từ (động từ đuôi -ing)
  2. Be used to’ cũng như ‘get used to’ có thể được dùng ở tất cả các thì, chia động từ phù hợp cho từng thì. Ví dụ:
  • He will soon get used to living alone.
  • When they lived in Bangkok, they were used to hot weather.
  • I have been getting used to snakes for a long time.

 

Bài tập Be used to, Used to V, Get used to trong tiếng Anh

 

Ex1: For each sentence, choose a variety of "used to", "be used to" or "get used to". Use the verb in the brackets to make the sentence. Don't use any contractions.

 

1. European drivers find it difficult to _______________________ (drive) on the left when they visit Britain.

2. See that building there? I _______________________ (go) to school there, but now it's a factory.

3. I've only been at this company a couple of months. I _______________________ (still not) how they do things round here.

4. When I first arrived in this neighbourhood, I _______________________ (live) in a house. I had always lived in apartment buildings.

5. Working till 10pm isn't a problem. I _______________________ (finish) late. I did it in my last job too.

6. I can't believe they are going to build an airport just two miles from our new house! I will _______________________ (never) all that noise! What a nightmare.

7. His father _______________________ (smoke) twenty cigars a day - now he doesn't smoke at all!

8. Whenever all my friends went to discos, I _______________________ (never go) with them, but now I enjoy it.

9. I _______________________ (drive) as I have had my driving licence almost a year now.

When Max went to live in Italy, he _______________________ (live) there very quickly. He's a very open minded person.

 

Đáp án

 

Question 1: get used to driving.

Question 2: used to go.

Question 3: am still not used to.

Question 4: used to live.

Question 5: am used to finishing.

Question 6: never get used to.

Question 7: used to smoke.

Question 8: never used to go.

Question 9: am used to driving.

Question 10: got used to living.

 

Ex2: Choose the correct answer

 

1.I used to __________ in Germany when I was 7.

A.to live  B.live   C.living  D.lived

2. She’s used to ____________ late at night.

A.working  B.work  C.to work  D.worked

3. Mr. Bean has lived in Vietnam for 4 years. He _____________ the hot climate here.

A.are used to  B.gets used to  C.used to  D.A and B are correct

4. Mai is used to ___________ her house by herself.

A.clean  B.cleaning  C.cleaned  D.to clean

5. Lam didn’t ____________ do morning exxercise, so now he is getting fat.

A.be used to  B.used to  C.use to  D.get used to

6. Hung is used to ___________ many hours in front of the computer.

A.to spend  B.spend  C.spent   D.spending

7. My father used to _________ much coffee. Now, he doesn’t.

A.drink  B.to drink  C.drank  D.drinking

8. Tung isn’t used to __________ in those bad conditions.

A.work  B.to work  C.working  D.worked

9. Has she __________ driving on the right left?

A.use to  B.used to  C.been used to  D.got used to

10. My mother should be pretty used to _______ without electricity by now.

A.live  B.living  C.lived  D.to live

 

Đáp án: 

 

1.Chọn B.live (cấu trúc used to + Vinf)
2. Chọn A.working (cấu trúc be used to + Ving)
3. Chọn B.gets used to (diễn tả việc dần quen với nên chọn cấu trúc get used to)
4. Chọn B.cleaning (cấu trúc be used to + Ving)
5. Chọn C.use to (cấu trúc used to + Vinf)
6. Chọn D.spending (cấu trúc be used to + Ving)
7. Chọn A.drink (cấu trúc used to + Vinf)
8. Chọn C.working (cấu trúc be used to + Ving)
9. Chọn D.got used to (diễn tả việc dần quen với nên chọn cấu trúc get used to)
10. Chọn B.living (cấu trúc be used to + Ving)

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc had better: Phân biệt had better và would rather

Cấu trúc had better: Phân biệt had better và would rather

Khi muốn đưa ra 1 lời khuyên dành cho 1 ai đó bằng tiếng Anh, ngoài cách sử dụng  “should” hoặc cấu trúc “it’s (high) time” chúng ta có thể sử dụng mẫu cấu trúc “had better”. Vậy Had better là gì? Cách dùng Had better như thế nào? Phân biệt had better với would rather như nào. Cùng tìm hiểu nhé!

 

Had better là gì?

 

  • Better là tính từ (cấp so sánh của good) có ý nghĩa là hơn, khá hơn, tốt hơn, hay hơn hoặc cải thiện hơn.
  • Had better dịch theo ý nghĩa đen có nghĩa là làm cho 1 việc hoặc 1 điều gì đó tốt hơn, cải thiện hơn, mang ý nghĩa chiều hướng tích cực hơn.

Tuy nhiên trong tiếng Anh “had better” sẽ được sử dụng với 1 ý nghĩa như một động từ khuyết thiếu có ý nghĩa là nên làm gì; tốt hơn là làm gì. 

Chú ý: Had better có thể được sử dụng khi bạn muốn cảnh báo ai đó, nói với họ là tốt hơn nên làm gì đó, mang ý nghĩa khuyên răng, cảnh báo hoặc nhằm miêu tả sự khẩn trương của hành động.

 

 

Ví dụ:

  • He had better be on time or the manager will get mad.

(Anh ấy nên tới đúng giờ nếu không thì quản lý sẽ nổi khùng.)

  •  She had better pay the bill as soon as possible, or she will get into serious trouble.

(Cô ấy nên trả hoá đơn càng sớm càng tốt, nếu không cô ấy sẽ gặp rắc rối to)

Lưu ý: Mặc dù “had” là dạng quá khứ của động từ “have”, tuy nhiên, cấu trúc had better lại mang ý nghĩa trong hiện tại hoặc tương lai chứ không dùng để chỉ thời điểm quá khứ.

Had better có mức độ mạnh mẽ, khi dùng nó, chúng ta không chỉ diễn tả sự khuyên răn mà còn bao hàm cả sự đe dọa, cảnh báo hoặc nhằm diễn tả sự khẩn trương. Do đó had better thường được dùng trong những trường hợp cụ thể chứ không để diễn tả chung chung.

>>> Mời tham khảo: Cấu trúc "would rather" trong tiếng Anh

 

Cấu trúc had better và cách sử dụng

Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Thể khẳng định

 

Cấu trúc had better được sử dụng ở thì hiện tại hoặc tương lai, để đưa ra 1 lời khuyên hoặc nhằm diễn tả, nói về những hành động mà người nói nghĩ mọi người nên thực hiện hoặc mong muốn được như vậy trong 1 số tình huống cụ thể. 

 

Subject + Had better + Verb (infinitive)

 

Lưu ý: cấu trúc này sẽ không diễn đạt nội dung nào liên quan đến quá khứ dù có had trong câu. 

Ví dụ:

  • He had better stop smoking.

(Anh ấy tốt hơn nên bỏ hút thuốc)

Chú ý: Cấu trúc này luôn ở dạng had, không được dùng have và theo ngay sau better là 1 động từ nguyên mẫu không sử dụng to Verb (infinitive). Trong văn nói thường ngày hoặc những tình huống không trịnh trọng, chúng ta có thể rút gọn thành ‘d better.

 

Cách dùng had better – Thể khẳng định

Lời khuyên had better sẽ mang tính chất nhấn mạnh hơn should, chúng ta có thể sử dụng had better về những sự vật, sự việc cụ thể, nhằm diễn đạt điều gì đó tốt nhất là nên làm và có thể có kết quả tiêu cực nếu người đó không làm những gì mong muốn.

Ví dụ:

  • The neighbor is complaining. You’d better turn the television down.

(Hàng xóm đang phàn nàn. Chúng ta nên vặn nhỏ âm lượng của TV xuống).

Chú ý: Trong văn nói hiện đại hơn, đặc biệt trong trường hợp không trịnh trọng, đôi khi người nói có thể dùng had best thay vì dùng had better. Điều này làm cho câu nói cảm giác nhẹ nhàng hơn và ít trực tiếp hơn.

Ví dụ:

  • You’d best leave it till Tuesday. There’s no one in the class today.

(Bạn nên để nó ở đó cho đến thứ ba. Hôm nay chẳng có ai ở trong lớp cả)

>>> Có thể bạn quan tâm : khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến hiệu quả

Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Thể phủ định 

Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh – Thể phủ định

 

Chúng ta cần thêm “not” vào phía sau had better khi muốn câu mang ý nghĩa phủ định.

Subject + Had better / ’d better + not + Verb (infinitive)

Cách dùng Had Better trong tiếng Anh – Thể phủ định

Ví dụ:

  • You’d better not tell Anna about the broken window – she’ll go crazy!

(Không nên nói với Anna về cái cửa sổ vỡ – cô ấy sẽ phát điên!)

 

Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Thể nghi vấn 

Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh – Thể nghi vấn

 

Thể nghi vấn của Had better, chúng ta cần đảo ngược vị trí của chủ ngữ và từ had, cuối câu phải có dấu chấm hỏi.

Had + (not) + Subject + better  + Verb (infinitive)?

 

Cách dùng Had Better trong tiếng Anh – Thể nghi vấn

 

Ví dụ:

  • Had we better go now?

(Có tốt hơn chúng ta nên đi bây giờ?)

Chú ý: Ở trong thể nghi vấn của had better, những câu hỏi có hình thức phủ định thường được sử dụng phổ biến hơn so với hình thức khẳng định.

Ví dụ:

  • Hadn’t we better leave now?

(Chúng ta tốt hơn không nên rời đi ngay lúc này?)

 

Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc had better

 

  • Cấu trúc had better thường được dùng trong văn nói tiếng Anh.
  • Mặc dù “had” là dạng quá khứ của “have” nhưng cấu trúc had better lại mang ý nghĩa hiện tại hoặc tương lai chứ không dùng để chỉ thì quá khứ.

 

Ví dụ:

I had better pay James a visit now/tomorrow.

Tôi phải tới thăm James vào hôm nay/ngày mai.

 

  • Chú ý: chỉ dùng had better + do, không dùng had better + to do.

 

Ví dụ:

We missed the bus. We had better take a taxi or we will be late for work. (Chúng tôi bị lỡ xe bus rồi. Chúng tôi phải bắt taxi kẻo bị muộn giờ làm)

 

Phân biệt cấu trúc had better với cấu trúc would rather

 

Had better would rather là 2 cấu trúc thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp theo chủ đề khác nhau. Tuy nhiên, có rất nhiều người học tiếng Anh hay nhầm lẫn cách dùng của 2 cấu trúc had better would rather này. 

 

 

Cấu trúc had better

 

Had better (nên, tốt hơn nên) – cấu trúc này được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc khuyên bảo người khác nên hoặc không nên làm điều gì trong 1 tình huống cụ thể.

S + Had better + V

Had better có mức độ mạnh mẽ hơn, nên khi dùng cấu trúc này, ta không chỉ diễn tả sự khuyên răn mà còn thể hiện cả sự đe dọa, cảnh báo hoặc nhằm diễn tả sự khẩn trương. Vì thế had better thường dùng trong các trường hợp cụ thể chứ không diễn tả chung chung. 

Diễn tả sự đe dọa, nếu không thực hiện sẽ dẫn đến kết quả không được tốt

Ví dụ:

  • You’d better turn the volume down before your mom gets room.

(Bạn nên giảm loa xuống trước khi mẹ bạn vào phòng)

Diễn tả sự khẩn trương

Ví dụ:

  • You’d better go faster, the bus is going to depart.

(Bạn nên đi nhanh hơn, xe bus sắp khởi hành rồi)

 

Cấu trúc would rather

 

Would rather (thích…hơn) 

Cấu trúc này được dùng nhằm diễn đạt những gì mà 1 người nào đó thực hiện trọng 1 tình huống cụ thể (không dùng được trong những trường hợp tổng quát).

Would rather (do) = Would prefer (to do)

Hiện tại/ tương lai:

S + would rather ( not) + V (infinitive) + than + V (infinitive)

Quá khứ:

S + would rather ( not) + have + V (past participle)

Would rather (mong, muốn)

Được dùng nhằm diễn tả nghĩa một người mong muốn người khác làm điều gì

Hiện tại / tương lai:

S1 + would rather + S2 + V (past simple)

Quá khứ:

S1 + would rather + S2 + V (past perfect)

>> Xem thêm: Phân biệt sensitive và sensible

Bài tập cấu trúc had better

 

Bài 1: Điền vào chỗ trống, sử dụng “Had better” hoặc “Should”

1. I have an appointment in fifteen minutes. I_____ go now or I’ll be late.

2. It’s a great talkshow. You ____ go and see it. 

3. I ____ get up early tomorrow. I  have got a lot to do.

4. James’ll be upset if we don’t invite his to the wedding so we ____ invite her.

5. These donuts are delicious. You ___ try one.

 

Bài 2:  Chọn had better hoặc had better not và viết lại câu hoàn chỉnh:

1. You’re going out for a walk with Jennie. It looks as if it might rain.

You say to Jennie: (an umbrella) …………………..

2. Linda has just cut herself. It’s a bad cut. 

You say to Linda: (a plaster) …………………….

3. You and Thomas plan to go to a restaurant this evening. It’s a famous restaurant. 

You say to Thomas: (reserve) …………………….

4. Tom doesn’t look very well – not well enough to go to school. 

You say to him: (work) …………………….

5. You received the electric bill five weeks ago but you haven’t paid it yet. If you don’t pay soon, you can be in trouble. 

You say to yourself: (pay) …………………….

 

Bài 3: Chia động từ

1. It’s cold today. You’d better (wear) a coat when you go out.

2. You don’t look very well. You’d better (not go) to work today.

3. You’d better( be) on time on my interview.

4. It might rain. We’d better (take) an umbrella.

5. I have to finish my thesis tonight. I had better (not go)

 

Đáp án:

 

Bài 1

1. ’d better 

2. should 

3. ‘d better 

4. ‘d better 

5. should 

 

Bài 2

1. We’d better take an umbrella.

2. You’d better put a plaster on it.

3. We’d better reserve a table.

4. You’d better not go to school!

5. I’d better pay the electric bill

6. I’d better not go out

7. We’d better take /get a taxi

 

>>> Mời xem thêm: Cách sử dụng Prefer, Would prefer, Would rather chi tiết cụ thể nhất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cách Dùng Cấu Trúc WOULD RATHER Trong Tiếng Anh

Cấu trúc Would rather là một phần ngữ pháp quan trọng được sử dụng nhiều trong cả văn nói và văn viết. Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện mong muốn, sở thích hoặc sự lựa chọn giữa các vật hay các hành động. Cùng Anh ngữ Pantado tìm hiểu chi tiết công thức, cách dùng của cấu trúc Would rather trong bài viết dưới đây nhé!

1. "Would rather" là gì?

“Would rather” còn được viết tắt là “‘d rather”, là cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh, mang nghĩa là thích hơn, mong muốn cái gì hơn.

Cấu trúc được dùng để:

  • Thể hiện sự yêu thích một điều gì đó, mong muốn làm gì đó
  • Diễn đạt sự lựa chọn giữa hai hành động hoặc sự vật
  • Diễn tả sự tiếc nuối, muốn làm gì đó nhưng lại không làm hoặc không xảy ra ở quá khứ.

2. Cấu trúc "Would rather" với cùng chủ ngữ

 

Cấu trúc "Would rather" với một chủ ngữ

Cấu trúc "Would rather" với một chủ ngữ

2.1 "Would rather" ở thì hiện tại và tương lai

Cách dùng: Cấu trúc được dùng để diễn tả sở thích hoặc mong muốn của ai về một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: 

  • Khẳng định:

S + would rather + V-inf

  • Phủ định:

S + would rather + not + V-inf

  • Nghi vấn:

Would + S + rather + V-inf

Ví dụ:

  • I would rather watch Hollywood movies. (Tôi thích xem phim Hollywood hơn.)
  • She would rather not go out tonight. (Cô ấy không muốn ra ngoài tối nay.)
  • Would you rather study abroad? (Bạn có thích du học nước ngoài không?)

2.2 "Would rather" ở thì quá khứ

Cấu trúc “Would rather” trong thì quá khứ được dùng để diễn tả sự nuối tiếc về một việc đã xảy ra hoặc muốn (ước) điều gì đã xảy ra trong quá khứ (nhưng thực tế không xảy ra.)

Cấu trúc này thường mang nghĩa là: “Lẽ ra nên…”, “Ước gì đã…”, “Thà rằng đã… còn hơn….”

Cấu trúc:

  • Khẳng định:

S + would rather + have + V3

  • Phủ định:

S + would rather + not + have + V3

  • Nghi vấn:

Would + S + rather + have + V3?

Ví dụ:

  • I would rather have gone to the beach last month. (Tôi ước gì đã đi biển tháng trước.) 
  • She’d rather not watched that movie. (Cô ấy thà không xem bộ phim đó.)
  • Would you rather have studied something else at university? (Bạn có ước rằng đã học ngành khác ở Đại học không?)

2.3 “Would rather… than… “ và “Would rather …. or ….”

Cả hai cấu trúc này đều được sử dụng để diễn tả sự yêu thích cái gì hơn cái khác, ưu tiên sự vật, sự việc nào hơn.

  • Thì hiện tại:

S + would rather + (not) + N/ V-inf + than/ or + ….

Ví dụ:

  • I would rather juice than milk. (Tôi thích nước hoa quả hơn sữa.)
  • Would you rather ride a bike or walk there? (Bạn muốn đạp xe hay đi bộ tới đó?)
  • Thì quá khứ:

S + would rather + (not) + have + N/ V3 + than/ or + ….

Ví dụ:

  • I would rather have listened to music than read books. (Tôi thích nghe nhạc hơn đọc sách.)
  • Kylie would rather have pizza than fried chicken. (Kylie thích pizza hơn gà rán.)

3. “Would rather” với hai chủ ngữ

Cấu trúc "Would rather" với hai chủ ngữ

Cấu trúc "Would rather" với hai chủ ngữ

3.1 Cấu trúc “Would rather” ở thì hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc “would rather” với hai chủ ngữ thường được sử dụng để giả định điều gì hoặc mong muốn ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai (nhưng thực tế có thể không xảy ra).

Cấu trúc:

  • Khẳng định:

S1 + would rather (that) + S2 + V2

  • Phủ định:

S1 + would rather (that) + S2 + not + V2

  • Nghi vấn:

Would + S1 + rather + S2 + V2?

Ví dụ:

  • I’d rather that you bought it for me. (Tôi muốn bạn mua cái đó cho tôi.)
  • Rachel would rather that her boyfriend not smoked in the house. (Rachel muốn bạn trai của cô ấy không hút thuốc trong nhà.)

3.2 Cấu trúc “Would rather” ở thì quá khứ

Cấu trúc này được dùng để thể hiện sự mong muốn, tiếc nuối về việc gì đó, điều gì đó đã là trong quá khứ hoặc giả định đối lập với quá khứ.

Cách sử dụng cấu trúc này tương đương với cấu trúc câu điều kiện loại 3.

  • Khẳng định:

S1 + would rather (that) + S2 + had + V3

  • Phủ định:

S1 + would rather (that) + S2 + had not + V3

  • Nghi vấn:

Would + S1 + rather + S2 + had + V3?

Ví dụ:

  • I would rather that you had told me the truth. (Tôi ước gì bạn đã nói cho tôi sự thật.)
  •  I’d rather that my friend hadn’t mentioned that topic. (Tôi ước rằng bạn tôi đã không nhắc về chủ đề đó.)

4. Các dạng viết tắt của "Would rather"

Khẳng định

Phủ định

He would = He’d

He would rather not = He’d rather not

She would = She’d

She would rather not = She’d rather not

We would = We’d

We would rather not = We’d rather not

They would = They’d

They would rather not = They’d rather not

It  would = It’d

It  would rather not =It’d rather not

You would  = You’d

You would rather not = You’d rather not

I would = I’d

 

5. Bài tập vận dụng

Bài 1: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của từ trong ngoặc

1. I would rather __________ (stay) home tonight.

2. She would rather you __________ (not talk) during the movie.

3. They’d rather __________ (go) by car than take the bus.

4. He would rather __________ (have/study) harder last semester.

5. I’d rather we __________ (not go) to that restaurant again.

Đáp án:

1. stay

2. didn’t talk

3. go

4. have studied

5. didn’t go

Bài 2: Viết lại câu dùng cấu trúc "would rather"

1. I prefer tea to coffee.
→ I _______________________________________.

2. She wants him to stay.
→ She’d ___________________________________.

3. We didn’t want to go out last night.
→ We’d ____________________________________.

4. He prefers playing games to studying.
→ He’d _____________________________________.

5. I want you to be quiet.
→ I’d ________________________________________.

Đáp án:

1. I would rather drink tea than coffee.

2. She’d rather he stayed.

3. We’d rather have stayed in last night.

4. He’d rather play games than study.

5. I’d rather you were quiet.

6. Kết luận

Trên đây là bài viết tổng hợp các kiến thức về cấu trúc Would rather. Hy vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn và áp dụng tốt cấu trúc này trong học thuật và giao tiếp tiếng Anh nhé. Đừng quên ghi chép cẩn thận, ôn luyện thường xuyên để thành thạo và nhớ lâu hơn

 

>>> Mời xem thêm: Cách sử dụng Prefer, Would prefer, Would rather chi tiết cụ thể nhất

Cách sử dụng Prefer, Would prefer, Would rather chi tiết cụ thể nhất

Prefer, would prefer, would rather đều dùng để diễn tả sở thích. Nhưng cách sử dụng của mỗi từ là khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng Prefer, Would prefer, Would rather qua bài viết dưới đây nhé! Đây là tài liệu học tiếng Anh miễn phí và chính xác nhất hi vọng giúp các bạn hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa cũng như cách sử dụng của những từ này.

Cấu trúc Prefer 

Sử dụng cấu trúc Prefer to V hoặc cấu trúc Prefer V-ing để diễn tả việc thích điều gì hơn. Dưới đây là các cấu trúc cơ bản đi với động từ prefer.

S + prefer doing something + to doing something: thích làm cái này hơn làm cái kia 

S + prefer to do something + rather than (do) something: thích làm cái này hơn cái kia

Ví dụ: I prefer listening to music than playing the piano. = I prefer to listen music rather than play the piano. Tôi thích nghe nhạc hơn chơi piano.

S + prefer  something + to something: thích cái gì hơn cái gì

Ví dụ: I prefer tea to coffee. (Tôi thích trà hơn cà phê)

S + prefer + V-ing + to + V-ing: thích cái này hơn cái kia

Ví dụ: We prefer going by ferry to flying. (Chúng tôi thích đi bằng thuyền hơn là máy bay.)

>>> Có thể bạn quan tâm: Nên học tiếng Anh trực tuyến ở trang nào? Các khóa học tiếng Anh trực tuyến mà bạn nên biết?

Cấu trúc Would prefer

Would prefer dùng khi nói điều gì muốn làm trong một tình huống cụ thể (không mang tính sở thích lâu dài, chung chung mà chỉ là nhất thời trong thời điểm, sở thích trong một hoàn cảnh cụ thể).

S+ would prefer + to do something: thích làm cái gì hơn

Ví dụ:

  • Do you want to travel by train? – Well, I would prefer to travel by car. (Chúng ta đi xe lửa nhé?” – Ồ tôi thích đi xe hơi hơn.)
  •  Would you like to go fishing with us this Sunday? – No, I would prefer to go camping with my family. Cậu có muốn đi câu cá với chúng tớ chủ nhật này không? Không, tớ thích đi cắm trại với gia đình hơn.

S+ would prefer something or something: thích cái gì hơn cái gì

Ví dụ: 

  • Would you prefer tea or coffee? – Coffee, please. (Anh muốn uống trà hay cà phê vậy? - Cà phê)
  • It’s hot today. I prefer lemon ice tea or coffee. Hôm nay nóng thật. Tớ thích uống trà chanh đá hơn là cà phê.

Lưu ý: Cấu trúc Would prefer thường được sử dụng trong bối cảnh yêu cầu sự lịch sự, trang trọng nhiều hơn là trong bối cảnh giao tiếp thường ngày.

>>>Mời tham khảo: Tiếng Anh trực tuyến Pantado

Các cấu trúc với would rather

Would rather được sử dụng với nghĩa tương tự như would prefer.

S + would rather + do something: thích làm cái gì hơn

Ví dụ: 

  • Jennie would rather go to school tomorrow. (Jennie thích tới trường vào ngày mai hơn.) 
  • Do you want to ride on a bike? – Well I would rather ride on a car. (Em có muốn đi bằng xe đạp không?” – “Chà, tôi muốn đi bằng xe hơi hơn.)

Chú ý: Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm NOT sau rather.

  • Ví dụ: I’d rather not eat bread to noodle.(Anh không muốn ăn bánh mỳ hơn phở.)

S + Would rather do something than (do) something: thích làm cái gì hơn cái gì

Ví dụ: 

  • I’d rather stay at home tonight than go to the movies. (Tối nay tôi thích tại nhà hơn là đi tham quan phim.) 
  • Jennie would rather go to school tomorrow than today. (Jennie thích đi học ngày mai hơn là hôm nay.)

S + would rather + somebody did something: muốn ai làm gì 

Ví dụ: 

  • Could I stay alone? – I’d rather you came out with me. (Tôi có thể ở một mình được không? – Tôi muốn bạn ra ngoài cùng tôi hơn.)

Chú ý: – Trong cấu trúc này chúng ta dùng thì quá khứ nhưng ý nghĩa lại là hiện tại hoặc tương lai. 

Ví dụ: 

  • I’d rather go out right now. Tôi muốn ra ngoài ngay bây giờ.

Ví dụ: 

  • I’d rather you went out right now Tôi muốn bạn ra ngoài ngay bây giờ. 

– Đối với câu phủ định chỉ cần thêm trợ động từ did not sau rather. 

Ví dụ:

  •  I’d rather you did not go to the bar anymore. Mẹ không muốn con đi bar nữa.

>>> Mời xem thêm:
Thì Hiện Tại Đơn trong tiếng Anh - Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng ở các thể

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) trong tiếng Anh

Tham gia nhóm zalo nhận tài liệu miễn phí:
Hội phụ huynh tiểu học: https://zalo.me/g/tblowm702

Hội phụ huynh THCS: https://zalo.me/g/mofryu379 

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) trong tiếng Anh

Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) về cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết, mẹo nhận biết và lưu ý những trường hợp đặc biệt để các bạn học đầy đủ và hiểu kiến thức thì hiện tại hoàn thành chi tiết nhất.

KHÁI NIỆM

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nóI. 

CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

- Câu khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + PII.

  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

  • I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
  • We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)
  • She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.

 

- Câu phủ định

Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + PII.

  • haven’t = have not
  • hasn’t = has not

Ví dụ:

  • We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
  • Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)
  • I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)

 

- Câu nghi vấn

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has.

      No, S + haven't / hasn't.

Ví dụ:

  • Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)  //  Yes, I have./ No, I haven’t.
  • Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) // Yes, she has./ No, she hasn’t.
  • Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

 CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

  • Ví dụ 1: I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)
  • Ví dụ 2: He has lost my key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.)

Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

  • Ví dụ 1:  They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)
  • Ví dụ 2: She has lived in Tokyo all her life. (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)

Lưu ý : Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.

Ví dụ:

  • She has been living in Tokyo all her life.
  • It’s been raining for hours.

Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

  • Ví dụ 1: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
  • Ví dụ 2: I’ve played the guitar ever since I was a teenager. (Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)

➣ Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:

  • Ví dụ 1: They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)
  • Ví dụ 2: I have worked here since I left school. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.)

➣ Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

  • Ví dụ 1: My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
  • Ví dụ 2: Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)

➣ Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

  • Ví dụ 1: I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)
  • Ví dụ 2: Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)

Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

Trong các thì tiếng Anh, "thì hiện tại hoàn thành" và "thì quá khứ đơn" là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!

>>> Mời tham khảo: Thì Tương Lai Đơn ( Simple future tense) trong tiếng Anh

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

- just, recently, lately: gần đây, vừa mới

- already: rồi

- before: trước đây

- ever: đã từng

- never: chưa từng, không bao giờ

- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

- for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng

- since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua) 

*** Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

- already: cũng có thể đứng cuối câu.

Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

>>> Xem thêm: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) trong tiếng Anh

Tham gia nhóm zalo nhận tài liệu miễn phí:
Hội phụ huynh tiểu học: https://zalo.me/g/tblowm702

Hội phụ huynh THCS: https://zalo.me/g/mofryu379