Kiến thức học tiếng Anh
Bạn có biết khi học nghe tiếng Anh, Cảm xúc là một phần quan trọng ảnh hưởng đến khả năng học tập của bạn không?
>> Có thể bạn quan tâm: Làm thế nào để học tiếng Anh cấp tốc?
Bài học này sẽ chỉ cho bạn cách tận dụng cảm xúc của bạn. Và chúng tôi sẽ giải quyết một số vấn đề bạn có thể gặp phải khi lắng nghe.
- Tại sao lắng nghe không phải lúc nào cũng cải thiện kỹ năng nghe của bạn ?
- Làm thế nào bạn có thể cải thiện kỹ năng nghe của mình một cách hiệu quả ?
- Phải làm gì nếu bạn quá lười biếng mà lại cần tìm những tài liệu nghe hay?
Để cải thiện kỹ năng nghe tiếng Anh của bạn thực sự rất dễ dàng. Tất cả những gì bạn phải làm là nghe thật nhiều tiếng Anh… Đúng không? Vâng, nhưng điều đó cũng không hẳn. Vậy có vấn đề gì với cách suy nghĩ này, tại sao?
Ví dụ, bạn đang nghe tiếng Anh, nhưng đôi khi bạn mất đi sự chú ý? Bạn thậm chí còn không nhận ra điều đó, nhưng vài phút đã trôi qua và bạn đã nghĩ về điều gì đó, lúc đó bạn đã mất tập trung vào việc nghe.
Tôi chắc chắn rằng bạn không nắm bắt được bất kỳ từ hoặc cụm từ tiếng Anh nào mà bạn đã nghe. Hoặc thậm chí có thể là nội dung bạn đang nghe.
Điều này có thể là do bạn đã không thực sự lắng nghe. Tâm trí của bạn đang đi đâu đó và bạn không thể tập trung. Rõ ràng, điều này sẽ không cải thiện kỹ năng nghe tiếng Anh của bạn.
Vậy tại sao điều này xảy ra?
Điều này xảy ra bởi vì có thể là những lý do sau:
- Tài liệu quá khó (và bạn không hiểu nó)
- Nó không thú vị với bạn (và bạn không quan tâm)
- Thật nhàm chán (và bạn không thực sự muốn nghe)
Nếu bạn đang nghe những thứ mà có một trong những lý do này, bạn không thể tập trung hoặc cảm thấy tiếng Anh quá nhàm chán là điều đương nhiên.
Những gì bạn cần là có âm thanh có ba điều đối lập với ba điều được liệt kê ở trên.
- Âm thanh dễ hiểu (và bạn hiểu)
- Nó thú vị với bạn (và bạn quan tâm)
- Thật thú vị (và bạn muốn nghe)
- Chúng tôi sẽ làm rõ lý do tại sao.
>> Mời bạn tham khảo: 3 trang web nổi tiếng với các bài luyện nghe tiếng Anh
Âm thanh dễ hiểu
Đầu tiên, hãy nói về âm thanh dễ dàng, nghe âm thanh dễ hiểu đối với bạn. Đây không phải là điều lãng phí thời gian như nhiều người vẫn nghĩ. Về cơ bản, bạn đã hiểu 90% âm thanh đó. Nghe lặp đi lặp lại cho đến khi bạn hiểu 99% hoặc 100% và sau đó tìm một số âm thanh dễ hiểu khác ở mức 90%.
Tốt hơn là bạn nên nghe một lần năm điều hơi khó hơn là nghe điều gì đó thực sự khó đến năm lần.
>> Xem thêm: Tiếng anh trực tuyến
Lắng nghe những điều bạn quan tâm
Đó có thể là sách nói hoặc chương trình radio cho người bản ngữ mà bạn đã chọn vì bạn thích chủ đề của vấn đề. Nó luôn tốt hơn một đĩa CD được dán ở cuối sách giáo khoa có nội dung bạn nên học, nhưng bạn không thực sự muốn.
Nếu bạn không muốn học nó, hãy quên nó đi. Ngay cả khi nó thực sự hữu ích, nếu bạn không thích nó, thì hãy quên nó đi. Điều này có thể là phi logic, nhưng tin tôi đi điều này sẽ giúp bạn tăng tốc độ học rất nhiều.
Cảm xúc, một cái gì đó thú vị.
Cảm xúc rất quan trọng, nếu bạn học những nội dung thú vị và hữu ích hoặc là mọi thứ khác, nhưng nếu như đó chỉ là những âm thành nhàm chán thì nó cũng vô dụng mà thôi.
Đây là lý do tại sao 90% đĩa CD đi kèm với sách giáo khoa hoàn toàn lãng phí thời gian. Cảm xúc dường như luôn không thể thiếu trong các tài liệu học tiếng Anh. Tâm trí của chúng ta được lập trình để phản ứng với cảm xúc, cho dù đó là hạnh phúc, thịnh nộ, yêu thương, buồn bã, thất vọng, chúng ta bị lôi cuốn vào cảm xúc. Thật khó để bỏ qua những nội dung giàu cảm xúc và tâm trí của chúng ta mỗi khi bạn đang đi dạo đâu đó. Vì vậy, bạn luôn muốn nghe nhiều hơn và nhiều hơn nữa. Nó giống như bạn luôn muốn xem nhiều hơn và nhiều hơn nữa các chương trình TV yêu thích của bạn.
Học nghe hiểu tiếng anh hiệu quả
Tóm lại, ba điều thực sự có thể cải thiện khả năng nghe tiếng Anh của bạn, đó là nghe những âm thanh dễ hiểu, thú vị và thúc đẩy bạn. Nó chắc chắn sẽ giúp bạn học nghe hiểu tiếng Anh hiệu quả.
Bạn có muốn trở thành một người nói tiếng Anh tự tin hơn?. Bạn muốn có được khả năng tự động suy nghĩ bằng tiếng Anh?. Trong trong bài viết này, tôi sẽ cho bạn biết bí quyết để học tiếng Anh nhanh chóng và dễ dàng với:
- No classes
- No studying
- No memorization …
Những điều này có vẻ bất khả thi ngay bây giờ, nhưng khi bạn xem bài thuyết trình ngắn này và thực hiện những gì nó nói, bạn sẽ có khả năng nói tiếng Anh một cách nhanh chóng và tự nhiên. Những bài học này sẽ phù hợp với bạn bất kể bạn bao nhiêu tuổi, hay bạn học tiếng Anh kém đến mức nào.
>> Xem thêm: Phương pháp học tiếng Anh cho người mới bắt đầu
Không quan trọng bạn bận rộn như thế nào hay bạn đã chi bao nhiêu tiền cho các chương trình học đắt tiền. Hoặc bạn đã thất bại bao nhiêu trong việc học tiếng Anh trong quá khứ. Xem phim tiếng Anh cũng không giúp cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của bạn.
Bạn phải nghe trình độ tiếng Anh mà bạn hiểu. Bạn biết trẻ em học tiếng Anh dễ dàng, nhưng trẻ nhỏ không học các quy tắc ngữ pháp. Họ học những gì mọi người đã làm trong hàng nghìn năm qua. Đó là:
LISTENING and SPEAKING
Bạn đã có khả năng nói tiếng Anh trôi chảy. Trước khi bạn học đọc và viết, bạn đã học nói. Khi bạn biết điều gì là đúng, mọi thứ khác sẽ trở nên dễ dàng. Bộ não của bạn được thiết kế để học một ngôn ngữ thông qua cuộc trò chuyện và lắng nghe. Hãy để tôi chứng minh điều đó cho bạn…
«I water drink like to.» tôi thích uống nước
Câu trên nghe có gì sai không ??
«I like to drink water.» tôi thích uống nước
Bạn biết điều đó nghe có vẻ đúng.
Khi bạn biết nó nghe đúng, bạn sẽ nhớ tất cả các từ. Nếu bạn đang học tiếng Anh, và khả năng tiếng Anh của bạn không được cải thiện, bạn hẳn đang làm sai điều gì đó. Đó là cách học tiếng Anh khó.
>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng anh với người nước ngoài
Phương pháp cũ học sách vở và hàng giờ lặp đi lặp lại và ghi nhớ. Bạn sẽ mất nhiều năm làm việc chăm chỉ và bạn vẫn sẽ không nghe như người nói tiếng Anh bản ngữ. Cách chúng ta học tiếng Anh ở trường là một cách chậm chạp.
Vậy làm thế nào để bạn học tiếng Anh một cách nhanh chóng và dễ dàng?
Cách duy nhất để nhanh chóng học tiếng Anh là nghe tiếng Anh nói hàng ngày và sử dụng các từ. Để nói tiếng Anh tốt, bạn phải sử dụng những từ bạn biết đủ thường xuyên để chúng trở nên tự phát.
- Điều đó có nghĩa là bạn có thể nói các từ mà không cần suy nghĩ về chúng hoặc dịch chúng từ ngôn ngữ đầu tiên của bạn.
- Đó là những gì bạn sẽ học được với các bài học tiếng Anh Hàng ngày.
Bạn cần học 3 điều:
- Bạn cần một số từ vựng cơ bản để nghe như người bản xứ. Tâm trí của bạn sẽ học mọi thứ khác một cách tự nhiên nếu bạn đang nghe một trình độ tiếng Anh mà bạn đã hiểu.
- Bạn cần học cách dự đoán / đoán trước những gì ai đó đang yêu cầu để bạn có câu trả lời ngay lập tức.
- Bạn cần nghe ngôn ngữ được nói trong các tình huống hàng ngày và thực hành trả lời câu hỏi để bạn biết câu trả lời ngay lập tức.
Với khóa học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày của chúng tôi, bạn sẽ bắt đầu suy nghĩ bằng tiếng Anh và bắt đầu thông thạo ngôn ngữ tiếng Anh. Bạn sẽ học những từ và câu cơ bản được sử dụng trong các tình huống hàng ngày như:
- Cách chỉ đường
- Làm thế nào để xin lỗi
- Làm thế nào để nói lời cảm ơn
- Làm thế nào để đồng ý và không đồng ý… và nhiều hơn nữa.
Bạn sẽ tương tác với các bài học âm thanh bằng cách trả lời các câu hỏi.
Điều này sẽ dạy bạn từ vựng tiếng Anh cơ bản và giúp bạn trò chuyện ngay lập tức trong các tình huống hàng ngày. Nó thực sự dễ dàng và bạn có thể sử dụng các bài học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi nào. Trong khi nấu ăn, thư giãn, dọn dẹp, hoặc trên xe buýt chẳng hạn. Bất cứ lúc nào bạn có tai nghe và dành thời gian về nó.
Hãy dành 20 phút mỗi ngày cho những bài học này và bạn sẽ nói tiếng Anh nhanh chóng và tự nhiên !
>> Xem thêm: Cách hiểu tin tức bằng tiếng Anh
Chủ đề vũ trụ và các hành tinh là chủ đề hấp dẫn và thu hút nhiều bé nhất, cũng như tất cả mọi người yêu thích khám phá khoa học. Chủ đề này xuất hiện hằng ngày trên báo, tạp chí, TV, ngay cả trong các bài thi tiếng Anh… Cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về hệ mặt trời để mở rộng vốn từ vựng cũng như tăng thêm hiểu biết của bản thân về những bí ẩn xa xôi, vượt ra khỏi thiên hà ngay thôi nào!
Các từ vựng về hệ mặt trời
- Constellation /ˌkɒn.stəˈleɪ.ʃən/ : Chòm sao
- Milky Way /ˌmɪl.ki ˈweɪ/: Dải Ngân Hà
- Astronaut /ˈæs.trə.nɔːt/ : Phi hành gia
- Axis /ˈæk.sɪs/ : Trục
- Comet /ˈkɒm.ɪt/ : Sao chổi
- Meteor /ˈmiː.ti.ɔːr/ : Sao băng
- Sun /sʌn/ : Mặt trời
- Orbit /ˈɔː.bɪt/ : Quỹ đạo
- Moon /muːn/ : Mặt trăng
- Universel /ˌjuː.nɪˈvɜː.səl/: Vũ trụ
- Planet /ˈplæn.ɪt/: Hành tinh
- Star /stɑːr/: Ngôi sao
- Galaxy /ˈɡæl.ək.si/: Thiên hà
- Solar system /ˈsəʊ.lə ˌsɪs.təm/: Hệ Mặt Trời
- Asteroid /ˈæs.tər.ɔɪd/: Tiểu hành tinh
Các hành tinh trong hệ mặt trời
1. Earth /ɜːθ/: Trái Đất
Là hành tinh thứ 3 trong Hệ Mặt Trời, và là hành tinh duy nhất cho đến nay được cho là có tồn tại sự sống.
2. Jupiter /ˈdʒuː.pɪ.təʳ/: Sao Mộc
Là hành tinh đứng thứ 5 trong hệ mặt Trời, sao mộc sở hữu kỷ lục về thời gian 1 ngày ngắn nhất, với độ dài là 9 giờ 55 phút theo giờ trái đất. Trong Hệ Mặt trời, sao Mộc là hành tinh lớn nhất với khối lượng lớn gấp 318 lần Trái đất.
3. Mars /mɑːz/: Sao Hỏa
Sao Hoả là hành tinh đứng thứ 4 tính từ trung tâm hệ Mặt Trời. Mặc dù tên sao Hỏa nhưng thực tế nhiệt độ cao nhất của hành tinh này chỉ có thể đạt tới 20 độ và đôi khi có thể xuống mức thấp nhất tới âm 153 độ.
4. Mercury /ˈmɜː.kjʊ.ri/: Sao Thủy
Sao Thủy là hành tinh gần nhất với Mặt Trời, cũng là hành tinh nhỏ nhất. Theo lịch Trái Đất thì mất 88 ngày để Sao Thủy kết thúc 1 vòng quanh Mặt Trời.
5. Neptune /ˈnep.tjuːn/: Sao Hải Vương
Là hành tinh xa nhất trong hệ mặt trời vì thế mà nó là hành tinh có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong số các hành tinh.
6. Uranus /ˈjʊə.rən.əs/: Sao Thiên Vương
Uranus, hành tinh thứ 7 trong Hệ Mặt Trời và là hành tinh có nhiệt độ thấp nhất, có thể rơi xuống mức âm 224 độ C. Sao Thiên Vương xoay 1 vòng quanh mặt trời mất 84 năm Trái đất và nhận được ánh sáng trực tiếp suốt 42 năm.
7. Venus /ˈviː.nəs/: Sao Kim
Sao kim là hành tinh thứ 2 trong Hệ Mặt Trời, có khối lượng và kích thước gần giống với Trái Đất nhất.
8. Saturn /ˈsæt.ən/: Sao Thổ
Là hành tinh thứ 6 tính từ Mặt Trời và cũng là hành tinh dễ quan sát nhất bằng mắt thường.
Từ điển là công cụ cũng như hành trang không thể thiếu với người học tiếng Anh, giúp người học hiểu rõ hơn nghĩa của từ, cách dùng từ cũng như bổ sung lượng từ vựng và trau dồi kiến thức ngoại ngữ. Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ, các từ điển online xuất hiện ngày càng nhiều để đáp ứng nhu cầu của người dùng. Bên cạnh đó, việc sử dụng từ điển không còn gói gọn trong từ điển Anh - Việt nữa mà các học giả của chúng ta sử dụng từ điển đơn ngữ Anh - Anh ngày càng nhiều. Với những từ điển nổi tiếng như từ điển Cambridge,... Hãy cùng tìm hiểu những từ điển nổi tiếng và tốt nhất ngay thôi nào!
Cambridge Dictionary
Link truy cập: https://dictionary.cambridge.org/
Cambridge Dictionary là bộ từ điển điện tử trực tuyến của trường ĐH Cambridge (Anh). Bộ từ điển này nhận được sự quan tâm của rất nhiều người với hàng triệu lượt truy cập từ điển mỗi ngày
- Ưu điểm:
+ Cambridge Dictionary là trang từ điển online có lượng từ vựng phong phú nhất lên đến hơn 200.000 từ. Cambridge ghi điểm với người dùng ở việc giải thích nghĩa hay và dễ hiểu với rất nhiều ví dụ được đưa ra để giải nghĩa cho từ.
+ Trang cũng có rất nhiều các giáo trình dạy tiếng Anh cho giáo viên, học sinh và các cơ sở dữ liệu cho các nhà ngôn ngữ học. Ngoài ra, đây cũng là từ điển đa nền tảng khi có cả từ điển giấy, website và app.
- Nhược điểm: tính phí khi truy cập đầy đủ trên app.
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh trực tuyến có hiệu quả không?
Oxford Learner’s Dictionaries
Link truy câp: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/
Oxford Learner’s Dictionaries là một trong những website từ điển online đứng đầu trên thế giới cạnh tranh hàng đầu với Cambridge Dictionary, phù hợp cho mục đích học thuật, nâng cao (Advanced)
- Ưu điểm:
+ Từ điển nâng cao đứng đầu, kho tàng từ vựng khổng lồ lên đến hơn 350.000 từ, cụm từ và ý nghĩa với độ chính xác và tính khoa học cao, phục vụ mục đích học thuật.
+ Bên cạnh việc cung cấp ví dụ cho dễ hiểu hơn, Oxford Dictionary còn có danh sách các từ đồng nghĩa, word family, nguồn gốc của từ và cả Idioms, Phrasal Verbs giúp người dùng hiểu sâu hơn về từ, cách sử dụng trong các ngữ cảnh riêng biệt.
+ Đặc biệt tại từ điển online Oxford Learner’s Dictionaries bạn có thể download danh sách 3,000 từ vựng phổ biến và 750 cụm từ Oxford Phrase List thường được sử dụng để học và luyện tập tại mục Word Lists.
+ Tương tự như Cambridge, đây cũng là từ điển đa nền tảng khi có cả từ điển giấy, website và app.
- Nhược điểm: Từ vựng giải nghĩa nâng cao, không phù hợp với người học tiếng Anh cơ bản.
Longman Dictionary
Link truy cập: https://www.ldoceonline.com/
Longman Dictionary of Contemporary English trong thời gian gần đây được sử dụng rất phổ biến, cực kỳ phù hợp với người học tiếng Anh “beginner" vì cách giải thích từ vựng đơn giản và dễ hiểu vô cùng.
- Ưu điểm: Từ vựng phong phú, ngữ nghĩa đơn giản, dễ hiểu: Với kho tàng 230 nghìn từ vựng, Longman cũng không hề kém cạnh so với Cambridge về độ phong phú. Dù lượng từ được cung cấp tại Longman vô cùng lớn, hệ thống từ điển này chỉ dùng khoảng 2,000 từ tiếng Anh cơ bản và thông dụng để giải thích. Do đó, bất kỳ ai cũng có thể nắm được ý nghĩa và cách dùng cho những từ vựng này. Với người Việt Nam nói riêng hay người Châu Á nói chung học tiếng Anh cơ bản, đây là một trang web khá phù hợp và dễ học.
- Nhược điểm: phù hợp với người học tiếng Anh cơ bản hoặc cấp độ trung bình-khá.
Thesaurus
Link truy cập: https://www.thesaurus.com
Thesaurus nổi tiếng với kho từ vựng đồng nghĩa, cùng nghĩa phục vụ cho việc nâng cao chất lượng của bài viết học thuật.
Nếu như đang luyện thi IELTS, hay viết báo, viết bài luận, thì Thesaurus chính là lựa chọn hàng đầu để cho câu từ thêm trau chuốt, tạo sự chuyên nghiệp và tránh lặp từ quá nhiều. Hãy nhớ ghi lại các từ đồng nghĩa khác được gợi ý nhé, bảo đảm bạn sẽ rất bất ngờ với kho từ đồng nghĩa mà Thesaurus mang lại đấy
Urban Dictionary
Linh truy cập: https://www.urbandictionary.com/
Theo Wikipedia, Từ điển Urban Dictionary là một từ điển chứa các thành ngữ và tiếng lóng. Tính đến ngày 2 tháng 3 năm 2013 Urban Dictionary đã chứa khoảng gần 7 triệu định nghĩa. Các đóng góp thường được đóng góp bởi các tình nguyện viên và được người dùng đánh giá. Phóng viên tạp chí Time, Anita Hamilton, đã đưa trang web này vào một trong 50 trang web được yêu thích nhất.
Từ điển này chỉ có chức năng tra từ vựng, sẽ không mở rộng nhiều chức năng như các từ điển khác. Điểm đặc biệt khiến cho cuốn từ điển này “dân dã” hơn là những định nghĩa, ví dụ từ lóng được đưa ra điều có đánh giá của người dùng. Phân mục từ vựng khác đơn giản hầu hết đều liên quan đến những chủ đề của bạn trẻ, tuổi teen.
Từ điển hiện đang có 2 phiên bản là trên web và app.
>>> Có thể bạn quan tâm: Top 5 trang báo nước ngoài học tiếng Anh tốt nhất bạn nên biết!
Bạn muốn cập nhật tin tức hàng ngày, nắm bắt tình hình chính trị, kinh tế, xã hội hay thời trang quốc tế mà lại cập nhật được cả kiến thức tiếng Anh? Thực tế, việc kết hợp học tiếng Anh với thói quen cập nhật tin tức hàng ngày là một cách học rất tiết kiệm thời gian nhưng cũng ko kém phần hiệu quả. Vậy bạn đã có cho mình danh sách những trang báo tiếng Anh nước ngoài học tốt nhất chưa! Hãy cùng tìm hiểu nhé!
The economist
https://www.economist.com/
The Economist là trang tin tức của Anh về các vấn đề quốc tế được xuất bản hàng tuần. Cung cấp cho người đọc tình hình về thuế, tài chính, kinh tế thế giới mỗi ngày, và đưa ra một số nhận định cho phát triển kinh tế trong tương lai.
Trang báo này phân tích rất sâu sắc các vấn đề tin tức và cũng mang tính hàn lâm. Rất nhiều các trung tâm đã khuyên học viên nên đọc và nghiên cứu các bài viết trong tạp chí The Economist vì các đề thi reading IELTS trong nhiều năm qua đa số đều lấy nguồn từ The Economist. Đây chính là lợi thế cho các bạn chuẩn bị thi IELTS khi đọc và tìm hiểu trang báo này.
Bên cạnh đó, trang báo này cũng cập nhật tin tức trên toàn thế giới, với rất nhiều lĩnh vực, đa chiều.
Newscientist
https://www.newscientist.com/
“New Scientist” là một tạp chí lâu đời có trụ sở tại Anh. Tạp chí này nổi tiếng với những bài viết về các sự thật thú vị về khoa học và công nghệ.
Nội dung của trang báo này mang tính học thuật và hàn lâm cao nên đây chính là nguồn cung cấp từ vựng dồi dào cho bạn và đồng thời cũng sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng đọc của mình. Các chủ đề chính trong tạp chí có thể kể đến: Công nghệ, Vật lý, Không gian vũ trụ, Tâm lý, Sức khỏe và Môi trường.
The New York Times
https://www.nytimes.com/
“The New York Times” là một nhật báo nổi tiếng của Mỹ tổng hợp và cập nhập thông tin của nhiều lĩnh vực trong đời sống, từ kinh tế, công nghệ, khoa học cho đến sức khỏe, thể thao… trên toàn thế giới. Bạn có thể tìm thấy tin tức hot nhất trên thế giới tại đây.
Trang báo này có câu từ tinh tế, từ vựng nâng cao, vì vậy rất phù hợp cho các bạn luyện thi IELTS và TOEIC. Hơn nữa, nó còn có cả một chuyên mục học tập là “The New York Times Learning Network” giúp bạn rèn luyện kỹ năng cũng như củng cố kiến thức của bản thân.
Time
https://time.com/
Trang tin tức Time luôn cập nhật các tin tức và sự kiện nóng hổi. Đây là một trong những tạp chí nổi tiếng nhất thế giới. Đọc tạp chí này bạn có thể tìm thấy những tin tức thời sự, những thông tin đa chiều với hình ảnh chân thực giúp bạn hiểu hơn về thế giới mà mình đang sống.
Times là một tạp chí có chất lượng tốt, và cung cấp những bài viết chuyên sâu về nhiều chủ đề nên nó dường như khá khó đối với người học tiếng anh.
Business Insider
https://www.businessinsider.com/
Business Insider là một tờ báo điện tử về doanh nghiệp, người nổi tiếng và các tin tức công nghệ thông tin Mỹ khởi đầu vào tháng 2 năm 2009 và có trụ sở tại thành phố New York. Tờ báo cùng cấp rất nhiều kiến thức liên quan đến quản trị, điều hành doanh nghiệp và các bài viết về xây dựng sự nghiệp thành công. Nếu bạn có ý định khởi nghiệp thì đây là tờ báo rất bổ ích cho bạn.
>>> Mời xem thêm: Từ vựng tiếng Anh chủ đề trường học chi tiết nhất
Bạn muốn mở rộng vốn từ vựng của mình? Bạn muốn biết thêm chủ đề từ vựng về trường học để tự tin hơn trong giao tiếp cũng như học tập? Hãy bắt đầu với bộ từ vựng tiếng Anh về trường học cực kỳ chi tiết mà Pantado đã tổng hợp trong bài viết dưới đây.
>> Tham khỏa: Lớp học tiếng Anh giao tiếp online cho trẻ
1. Từ vựng tiếng Anh về các cấp học và trường học
Từ vựng tiếng Anh về các cấp và trường học
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Kindergarten |
/ˈkɪndərˌɡɑːrtn/ |
Trường mẫu giáo |
Primary school |
/ˈpraɪməri skuːl/ |
Trường tiểu học |
Middle school |
/ˈmɪd.əl skuːl/ |
Trường trung học cơ sở |
High school |
/haɪ skuːl/ |
Trường trung học phổ thông |
Vocational school |
/voʊˈkeɪ.ʃənl skuːl/ |
Trường dạy nghề |
College |
/ˈkɒl.ɪdʒ/ |
Trường cao đẳng |
University |
/ˌjuː.nɪˈvɜː.sɪ.ti/ |
Trường đại học |
Boarding school |
/ˈbɔːrdɪŋ skuːl/ |
Trường nội trú |
Public school |
/ˈpʌb.lɪk skuːl/ |
Trường công lập |
Private school |
/ˈpraɪ.vət skuːl/ |
Trường tư thục |
Nursery school |
/ˈnɜː.sər.i skuːl/ |
Trường mầm non |
Graduate school |
/ˈɡrædʒ.u.ət skuːl/ |
Trường sau đại học |
Special education school |
/ˈspeʃ.l ˌed.jʊˈkeɪ.ʃən skuːl/ |
Trường giáo dục đặc biệt |
Home-school |
/hoʊm skuːl/ |
Giáo dục tại nhà |
Language school |
/ˈlæŋ.ɡwɪdʒ skuːl/ |
Trường ngôn ngữ |
2. Từ vựng tiếng Anh về cơ sở vật chất trường học
Từ vựng tiếng Anh về cơ sở vật chất trường học
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Classroom |
/ˈklæs.ruːm/ |
Lớp học |
Laboratory |
/ˈlæb.rəˌtɔː.ri/ |
Phòng thí nghiệm |
Library |
/ˈlaɪ.brər.i/ |
Thư viện |
Auditorium |
/ˌɔː.dɪˈtɔːr.i.əm/ |
Hội trường |
Playground |
/ˈpleɪ.ɡraʊnd/ |
Sân chơi |
Gymnasium |
/dʒɪmˈneɪ.zi.əm/ |
Phòng tập thể dục |
Cafeteria |
/ˌkæf.əˈtɪə.ri.ə/ |
Nhà ăn |
Dormitory |
/ˈdɔːr.mɪ.tɔːr.i/ |
Ký túc xá |
Principal’s office |
/ˈprɪn.sɪ.pəlz ˌɒf.ɪs/ |
Văn phòng hiệu trưởng |
Computer lab |
/kəmˈpjuː.tər læb/ |
Phòng máy tính |
Art room |
/ɑːt ruːm/ |
Phòng nghệ thuật |
Music room |
/ˈmjuː.zɪk ruːm/ |
Phòng âm nhạc |
Science lab |
/ˈsaɪəns læb/ |
Phòng thí nghiệm khoa học |
Sports field |
/spɔːrts fiːld/ |
Sân thể thao |
Staff room |
/stɑːf ruːm/ |
Phòng giáo viên |
3. Từ vựng tiếng Anh về trường học: các môn học
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Mathematics |
/ˌmæθ.əˈmæt.ɪks/ |
Toán học |
Literature |
/ˈlɪt.rə.tʃər/ |
Văn học |
History |
/ˈhɪs.tər.i/ |
Lịch sử |
Geography |
/dʒiˈɒɡ.rə.fi/ |
Địa lý |
Biology |
/baɪˈɒl.ə.dʒi/ |
Sinh học |
Physics |
/ˈfɪz.ɪks/ |
Vật lý |
Chemistry |
/ˈkem.ɪ.stri/ |
Hóa học |
Music |
/ˈmjuː.zɪk/ |
Âm nhạc |
Art |
/ɑːt/ |
Nghệ thuật |
Physical Education (PE) |
/ˌfɪz.ɪ.kəl ˌed.jʊˈkeɪ.ʃən/ |
Giáo dục thể chất |
Economics |
/ˌiː.kəˈnɒm.ɪks/ |
Kinh tế học |
Computer Science |
/kəmˌpjuː.tər ˈsaɪ.əns/ |
Tin học |
Foreign Language |
/ˈfɔː.rən ˈlæŋ.ɡwɪdʒ/ |
Ngoại ngữ |
Philosophy |
/fɪˈlɒs.ə.fi/ |
Triết học |
4. Từ vựng tiếng Anh về các cấp bậc, chức vụ trong trường
Từ vựng tiếng Anh về các cấp bậc trong trường học
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Pr incipal |
/ˈprɪn.sɪ.pəl/ |
Hiệu trưởng |
Vice-principal |
/ˌvaɪs ˈprɪn.sɪ.pəl/ |
Phó hiệu trưởng |
Teacher |
/ˈtiː.tʃər/ |
Giáo viên |
Head teacher |
/hed ˈtiː.tʃər/ |
Giáo viên chủ nhiệm |
Student |
/ˈstuː.dənt/ |
Học sinh |
Prefect |
/ˈpriː.fekt/ |
Lớp trưởng |
Janitor |
/ˈdʒæn.ɪ.tər/ |
Lao công |
Counselor |
/ˈkaʊn.səl.ər/ |
Cố vấn |
Librarian |
/laɪˈbreə.ri.ən/ |
Thủ thư |
Coach |
/koʊtʃ/ |
Huấn luyện viên |
>> Xem thêm: Văn mẫu tiếng Anh viết về người thầy hay, ý nghĩa
5. Một số từ vựng liên quan tới trường học
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Homework |
/ˈhoʊm.wɜːrk/ |
Bài tập về nhà |
Assignment |
/əˈsaɪn.mənt/ |
Bài tập lớn |
Exam |
/ɪɡˈzæm/ |
Kỳ thi |
Test |
/test/ |
Bài kiểm tra |
Quiz |
/kwɪz/ |
Bài trắc nghiệm |
Grade |
/ɡreɪd/ |
Điểm số |
Schedule |
/ˈskedʒ.uːl/ |
Lịch học |
Break time |
/breɪk taɪm/ |
Giờ nghỉ giải lao |
Classmate |
/ˈklæs.meɪt/ |
Bạn cùng lớp |
Teacher’s pet |
/ˈtiː.tʃərz pet/ |
Học sinh cưng của giáo viên |
Hall pass |
/hɔːl pæs/ |
Giấy phép ra ngoài trong giờ học |
Report card |
/rɪˈpɔːrt kɑːrd/ |
Bảng điểm |
School supplies |
/skuːl səˈplaɪz/ |
Dụng cụ học tập |
Late slip |
/leɪt slɪp/ |
Phiếu xin vào lớp muộn |
Detention |
/dɪˈten.ʃən/ |
Hình phạt giữ lại sau giờ học |
Blackboard |
/ˈblæk.bɔːrd/ |
Bảng đen |
Chalk |
/tʃɔːk/ |
Phấn |
Eraser |
/ɪˈreɪ.sər/ |
Cục tẩy |
Attendance |
/əˈten.dəns/ |
Sự điểm danh |
6. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thường gặp trong trường học
Giao tiếp tiếng Anh trong trường học
Mẫu câu |
Nghĩa |
Did you finish your homework? |
Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa? |
The exam was really difficult. |
Kỳ thi thực sự rất khó. |
What’s the schedule for today? |
Lịch học hôm nay như thế nào? |
Don’t forget to bring your school supplies. |
Đừng quên mang dụng cụ học tập nhé. |
She got an A on her report card. |
Cô ấy được điểm A trên bảng điểm. |
Could you lend me your eraser, please? |
Bạn có thể cho tôi mượn cục tẩy không? |
I need to ask the teacher for a hall pass. |
Tôi cần xin phép thầy/cô để ra ngoài. |
Who is your classmate in this project? |
Ai là bạn cùng nhóm với bạn trong dự án này? |
The break time is only 10 minutes long. |
Thời gian nghỉ giải lao chỉ có 10 phút thôi. |
I have detention after school today. |
Hôm nay tôi bị phạt ở lại sau giờ học. |
The teacher used chalk to write on the board. |
Thầy/cô đã dùng phấn để viết lên bảng. |
Please write your name on the attendance sheet. |
Hãy viết tên bạn vào danh sách điểm danh. |
We have a quiz every Friday in this class. |
Chúng tôi có bài trắc nghiệm vào mỗi thứ Sáu. |
How did you do on the test? |
Bạn làm bài kiểm tra thế nào? |
I forgot my assignment at home. |
Tôi quên bài tập lớn ở nhà mất rồi. |
Bài viết trên đã tổng hợp các từ vựng tiếng Anh về trường học một cách đầy đủ nhất. Pantado hy vọng rằng những từ vựng này sẽ trở thành công cụ hữu ích, hỗ trợ bạn không chỉ trong các tình huống giao tiếp hàng ngày mà còn trên hành trình chinh phục tri thức và phát triển bản thân. Hãy áp dụng ngay để thấy sự tiến bộ rõ rệt nhé!
Trong nhà bạn có biết bao nhiêu đồ đạc nhưng bạn biết bao nhiêu tên gọi tiếng Anh của chúng? Hãy cùng tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về nhà cửa để bổ sung vốn từ của mình ngay nào!
Từ vựng tiếng Anh về các loại nhà ở
House / haʊs/ nhà
Detached house /dɪˈtæʧt haʊs/ nhà biệt lập không chung tường với nhà nào
Semi-detached house /sɛmi-dɪˈtæʧt haʊs/ nhà bán biệt lập (nhà có một bên có chung tường với nhà khác)
Apartment /əˈpɑːtmənt/ căn hộ UK usually flat /flæt/
Terraced house /tɛrəst haʊs/ một nhà trong một dãy nhà
Cottage /kɒtɪʤ/ nhà ở vùng nông thôn
Bungalow /bʌŋgələʊ/ nhà gỗ một tầng
Bedsit /ˈbed.sɪt/ căn hộ khép kín 1 phòng (một phòng có đủ giường, bàn, ghế và chỗ bếp nấu)
Villa /vɪlə/ biệt thự
Timeshare /ˈtaɪm.ʃeər/ căn hộ sở hữu chung một nhóm người, mỗi người có thể sử dụng trong một thời gian/giai đoạn nhất định
Từ vựng tiếng Anh về các phòng trong nhà ở
Bedroom /ˈbɛdru(ː)m/ phòng ngủ
Living room /ˈlɪvɪŋ ruːm/ phòng khách
Bathroom /ˈbɑːθru(ː)m/ phòng tắm
Hall /hɔːl/ phong lớn hoặc đại sảnh trong các lâu đài
Utility room /ju(ː)ˈtɪlɪti ruːm/ phòng tiện ích (như phòng tập, phòng xông hơi
Shed / ʃɛd/ nhà kho
Loft /lɒft/ tầng lửng/ gác xép chỉ để cất đồ, không để ở
Attic /ˈætɪk/ phòng gác mái
Cellar /sɛlə/ hầm chứa, kho chứa dưới hầm, không để ở
Basement /ˈbeɪsmənt/ tầng hầm để ở, phòng không có cửa sổ dưới hầm
Landing /lændɪŋ/ chiếu nghỉ
Porch /pɔːʧ/ cổng vòm, mái vòm
Pantry or larder /ˈpæntri ɔː ˈlɑːdə/ trạn để thức ăn thời xưa, trước khi có tủ lạnh
Terrace or patio /ˈtɛrəs ɔː ˈpætɪəʊ/ mái hiên, sân sau nhà nối ra vườn
Study /stʌdi/ phòng học, phòng làm việc
Balcony /bælkəni/ ban công
Garage /ˈɡær.ɑːʒ/ nhà để xe, gara
Garden /ˈɡɑː.dən/ vườn
>>> Có thể bạn quan tâm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng, vật dụng trong nhà
Remote control /rɪˈməʊt kənˈtrəʊl/ điều khiển từ xa
Power point /ˈpaʊə pɔɪnt/ ổ cắm điện
Plug /plʌg/ đầu dây cắm điện
Television /ˈtɛlɪˌvɪʒən/ ti vi, vô tuyến truyền hình
Armchair /ˈɑːmˈʧeə/ ghế bành
Chair /ʧeə/ ghế
Dining table /ˈdaɪnɪŋ ˈteɪbl/ bàn ăn
Door /dɔː/ cửa ra vào
Door handle /dɔː ˈhændl/ tay nắm cửa
Table mat /ˈteɪbl mæt/ trải bàn ăn
Wardrobe /ˈwɔːdrəʊb/ tủ bếp
Bed /bɛd/ giường
Bedside table /ˈbɛdˌsaɪd ˈteɪbl/ kệ đầu giường
Mirror /ˈmɪrə/ gương
Carpet /ˈkɑːpɪt/ thảm
Curtain /ˈkɜːtn/ rèm
Drawer /ˈdrɔːə/ ngăn kéo
Cupboard /ˈkʌbəd/ tủ (có ngăn), tủ búp phê
Towel /ˈtaʊəl/ khăn lau, khăn tắm
Bookshelf /ˈbʊkʃɛlf/ giá sách, kệ sách
Từ vựng tiếng anh về đồ dùng trong nhà vệ sinh
Bath towel /bɑːθtaʊəl/ – khăn tắm
Bath toys: đồ chơi khi tắm (cho em bé)
Bleach /bliːtʃ/- thuốc tẩy trắng
Broom /bruːm/ – chổi
Clothes line /kləʊðz laɪn/- dây phơi quần áo
Clothes pin/kləʊðz pɪn/- cái kẹp để phơi quần áo
comb /kəʊm/ cái lược
dirty clothes hamper/ˈdɜː.ti kləʊðz ˈhæm.pəʳ/-giỏ mây đựng quần áo bẩn
dryer /ˈdraɪ.əʳ/- máy sấy khô
dustpan – /ˈdʌst.pæn/- cái hót rác
electric razor: dao cạo râu điện
Face Cloth : Khăn mặt
fly swatter /flaɪz ‘swɔtə/- vỉ ruồi
garbage /ˈgɑː.bɪdʒ/ or trash /træʃ/ – rác
hanger /ˈhæŋ.əʳ/- móc phơi
iron /aɪən/- bàn là
ironing board/ˈaɪə.nɪŋ bɔːd/- bàn để là quần áo
lighter /ˈlaɪ.təʳ/ – bật lửa
matchbook/’mætʃbʊk/- hộp diêm
Mirror : Gương soi
mop /mɒp/ – cây lau nhà
mouthwash /ˈmaʊθwɒʃ/ nước súc miệng
razor /’reizə /dao cạo râu
scrub brush /skrʌb brʌʃ/- bàn chải giặt
shampoo /ʃæmˈpuː/ – dầu gội đầu
sink /sɪŋk/ – bồn rửa mặt
soap /səʊp/ – xà phòng
sponge /spʌndʒ/ – miếng bọt biển
spray bottle /spreɪ ˈbɒt.ļ/- bình xịt
toilet paper : giấy vệ sinh
toothbrush /ˈtuːθ.brʌʃ/ – bàn chải đánh răng
towel /’tauəl/ khăn tắm
trash bag /træʃ bæg/-bao đựng rác
trash can/træʃ kæn/- thùng rác
vacuum cleaner/ˈvæk.juːm ˈkliː.nəʳ/- máy hút bụi
washcloth /ˈwɒʃ.klɒθ/ – khăn mặt
washing machine/wɑʃɪŋ məˈʃiːn/: máy giặt
Cụm từ Tiếng Anh về trang trí nhà cửa
Decorating /’dekəreit/ trang trí
Hang/put up wallpaper: treo/dán tường
Throw out/replace the old light fittings: thay thế mới hệ thống ánh sáng(đèn)
Fit/put up blind or curtains: lắp rèm (rèm chắn sáng – blinds, rèm thông thường – curtains)
Give something a lick/a coat of paint: sơn tường nhà
Go for a … effect: tạo ra một hiệu ứng hình ảnh có tên…
Put the finishing touches to: hoàn thiện phần trang trí chi tiết cuối cùng
Cụm từ tiếng Anh khi muốn nói sửa sang
Be handy around the house: chăm chỉ làm việc nhà, khiến cho ngôi nhà sạch sẽ
Build a patio: làm một chiếc sân nhỏ trong nhà
Convert the loft: chuyển đổi gác xép thành nơi có thể ở được
Diy: tự làm
Draw up plans: lập kế hoạch
Get planning/building permission: xin giấy phép chính quyền để sửa nhà
Have an extension: mở rộng
Instal central heating/solar panels: lắp mới hệ thống sưởi ấm
Knock down a wall: đập bỏ một bức tường
Knock through from the kitchen: thông tường nhà bếp
Put in a conservatory / a fitted kitchen / a new bathroom: xây thêm một phòng phụ/một bếp phụ/một phòng tắm mới.
Renovation: sửa sang
Re-plaster the ceiling: chát lại tường
Rewire the house: lắp mới đường dây điện
Turn the dining room into a spare bedroom: chuyển phòng ăn thành phòng ngủ phụ
Mẫu câu giới thiệu Tiếng Anh về chủ đề nhà cửa
In my house, there is/are… – Trong nhà tôi có …
In my house, there are five rooms, one bedroom, one living room, one kitchen, one bathroom and one hall – Trong nhà tôi, có 5 phòng, một phòng ngủ, một phòng khách, một phòng bếp, một phòng tắm và một sảnh.
My house/apartment/flat is located/situated/in + name of a place – Nhà/căn hộ của mình ở/tọa lạc/trong + tên địa điểm
My apartment is in a very beautiful building in Times City – Căn hộ của mình trong một tòa nhà rất đẹp ở Times City.
My flat is well situated in a small village called Flower village – Nhà tớ nằm gọn trong một ngôi làng nhỏ tên là tọa lạc trong một thị trấn nhỏ tên làng Hoa.
Even though I live in a small house, I look forward to going home at the end of a long day. – Mặc dù sống trong một ngôi nhà nhỏ nhưng mình luôn mong ngóng trở về tổ ấm của mình sau một ngày dài.
>>> Mời xem thêm: Từ vựng chủ đề đồ ăn trong tiếng Anh bạn nên biết
Bạn có muốn cập nhật các sự kiện hiện tại không? Tại sao không xem tin tức bằng tiếng Anh? Để giúp bạn thông qua chương trình phát sóng, hãy xem hướng dẫn hữu ích này về biệt ngữ của tòa soạn! Bài học này sẽ giúp bạn hiểu cách tiêu đề của tin tức sẽ nói lên nội dung của nó như thế nào.
>> Mời bạn tham khảo: Tiếng Anh 1 kèm 1 cho người đi làm
1. “Breaking news” (tin nóng hổi)
Khi tin tức đang bùng nổ, nó bắt đầu lan rộng. Thay vào đó, thuật ngữ này đề cập đến những câu chuyện tin tức mới nhất, cập nhật mới nhất hiện đang được thực hiện.
Ví dụ:
“We’ve got some important, breaking news for you tonight.”
Chúng tôi có một số tin tức nóng hổi, quan trọng cho bạn tối nay.
>> Xem thêm: Mẹo tạo ấn tượng đầu tiên tốt bằng tiếng Anh
2. “This just in…” (Điều này chỉ trong…)
Các phóng viên tin tức thích sử dụng cụm từ này để giới thiệu những tin tức nóng hổi cho người xem. Nó chỉ ra rằng tin tức rất cập nhật.
Ví dụ:
“This just in, a new candidate has decided to run for mayor.”
Điều này vừa xảy ra, một ứng cử viên mới đã quyết định tranh cử thị trưởng.
3. “Top story” (Câu chuyện hàng đầu)
Đặc biệt chú ý nếu bạn nghe thấy những từ này trên bản tin ¨Có nghĩa là phần tin tức quan trọng nhất đang được đưa tin.
Ví dụ: bạn có thể nghe thấy
“In our top story, we’ll take a look at the ongoing criminal investigation.”
Trong câu chuyện hàng đầu của chúng tôi, chúng ta sẽ xem xét cuộc điều tra tội phạm đang diễn ra.
4. “In-depth coverage” (chuyên sâu)
Đôi khi các chương trình tin tức chỉ cung cấp thông tin tổng quan cơ bản về một câu chuyện, nhưng những lần khác, họ thích đưa tin chuyên sâu về những câu chuyện hàng đầu của họ. Phạm vi đề cập đến tường thuật của câu chuyện, và chiều sâu là một tính từ để thể hiện rằng nó rất chi tiết.
5. “Our sources tell us…” (Các nguồn của chúng tôi cho chúng tôi biết…)
Công việc của các phóng viên tin tức không phải là bịa ra những câu chuyện của riêng họ, mà là dựa vào các nguồn hoặc những người được phỏng vấn, để cung cấp sự thật. Khi các phóng viên không muốn xác định nguồn tin của họ , họ có thể bắt đầu bằng cụm từ này.
6. “Exclusive interview” (Phỏng vấn độc quyền)
Các hãng thông tấn thường cạnh tranh để có được các cuộc phỏng vấn độc quyền từ các nguồn quan trọng . Điều này có nghĩa rằng họ là đài duy nhất phỏng vấn nguồn tin này.
7. “Stay tuned” (Giữ nguyên)
Đây chỉ là một cách khác để nói "hãy tiếp tục theo dõi". Công cụ neo tin tức sử dụng cụm từ này để giới thiệu các câu chuyện trong tương lai với hy vọng thu hút người xem, vì vậy họ sẽ không thay đổi kênh.
Ví dụ:
“Stay tuned for our exclusive interview with the key witness to the crime.”
Hãy theo dõi cuộc phỏng vấn độc quyền của chúng tôi với nhân chứng chính của tội ác.
8. “Reporting live” (Báo cáo trực tiếp)
Đôi khi các nhà báo tin tức báo cáo tin tức sau khi nó đã xảy ra, nhưng những lần khác các phóng viên tường thuật trực tiếp khi tin tức đang diễn ra.
Ví dụ:
“This is Ha Trung, reporting live at the White House.”
"Đây là Hà Trung, đang tường thuật trực tiếp tại Nhà Trắng."
9. “At the scene” (Tại hiện trường)
Khi các phóng viên tường thuật trực tiếp , họ thường có mặt tại địa điểm đang diễn ra bản tin. Hay nói cách khác, họ đang ở hiện trường .
Ví dụ:
“Let’s hear from Ha Trung, who’s reporting live at the scene.”
Hãy nghe Hạ Trung, người đang tường thuật trực tiếp tại hiện trường.
10. “Now, back to you…” (Bây giờ, trở lại với bạn…)
Khi đến lúc ai đó ở hiện trường kết thúc, họ thường sẽ chuyển sự chú ý của người xem trở lại người đưa tin trong trường quay với biểu cảm này.
Ví dụ:
“Now, back to you Hoai Anh.”
"Bây giờ, trở lại với bạn Hoài Anh."
Tham gia khóa học tiếng Anh trực truyến tại Pantado để nâng cao trình độ tiếng Anh cũng như nắm vững được nhiều từ vựng và cụm từ thông dụng trong tiếng Anh.